Hộp giảm tốc 1 cấp bánh răng trụ nghiêng- thẳng (phân đôi) đường kính O40,bánh răng nghiêng, hộp giảm tốc đồng trục, khai triển , thuyết minh, nguyên lý Hộp giảm tốc, quy trình sản xuất Hộp giảm tốc, kết cấu Hộp giảm tốc, động học hộp giảm tốc
A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền. 2
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2
II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3
B. Thiết kế các bộ truyền. 4
I. Chọn vật liệu: 4
II. Xác định ứng suất cho phép: 4
III. Tính bộ truyền cấp nhanh. 6
IV. Tính bộ truyền cấp chậm: 11
V.Tính bộ truyền ngoài 15
C. Thiết kế trục và then. 19
I . Chọn vật liệu. 19
II.Tính thiết kế trục về độ bền. 20
III. Tính mối ghép then. 27
IV. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 28
V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. 34
VI.Kiểm nghiểm độ cứng xoắn. 35
D. ổ lăn. 36
I. Tính cho trục 1. 36
II.Tính cho trục 2. 39
III.Tính cho trục 3. 41
E. Nối trục đàn hồi 42
G.Tính kết cấu vỏ hộp. 43
I.Vỏ hộp. 43
H. Bôi trơn hộp giảm tốc. 47
I. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc. 47
K- Xác định và chọn các kiểu lắp. 49
M- phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 51
I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 51
II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 51
III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 52
Tài liệu tham khảo. 53
A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I . Xác định công suất cần thiết , số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:
Dựa vào đồ thị tảI trọng thay đổi của động cơ ta xác định tỷ số làm việc của động cơ:
=>ts1>60%.Như vậy động cơ làm việc dàI hạn với tảI trọng thay đổi.
1-Xác định công suất cần thiết theo công thức:
P...
Trong đó: P.: là công suất cần thiết trên trục động cơ(kW).
P. :là công suất tính toán trên trục máy công tác (kW).
h:là hiệu suất truyền động của cả toàn bộ hệ thống.
2- Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.
3- Tỉ số truyền của cơ cấu :
II. Xác định tỉ số truyền động U. của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục:
1- Xác định tỷ số truyền U. của hệ thống dẫn động
K- XÁC ĐỊNH VÀ CHỌN CÁC KIỂU LẮP.
Thứ tự |
Tên mối ghép |
Kiểu lắp |
Sai lệch giới hạn của lỗ và trục |
Ghi chú |
1 |
Bánh răng và trục I |
F20. |
+ 21 mm |
|
+15mm +2mm |
||||
2 |
Bánh răng và trục II |
F30. |
+ 25 mm |
|
+ 18 mm + 2 mm |
||||
3 |
Bánh răng và trục III |
F40. |
+ 25 mm |
|
+ 18 mm + 2 mm |
||||
4 |
Bánh đai và trục I |
F17. |
+ 21 mm |
|
+15mm +2mm |
||||
5 |
Khớp nối và trục III |
F38. |
+ 25 mm |
|
+ 18 mm + 2 mm |
||||
6 |
Bạc chặn và trụcI |
F20. |
+ 21 mm |
Dùng khống chế bánh răng. |
+ 15 mm + 2 mm |
||||
7 |
Bạc chặn và trụcII |
F25. |
+ 33 mm
|
Dùng khống chế bánh răng. |
+ 15 mm + 2 mm |
||||
8 |
Bạc chặn và trụcIII |
F40. |
+ 39 mm
|
Dùng khống chế bánh răng. |
+ 18mm + 2 mm |
||||
9 |
Vòng trong ổ lăn và trục I |
F20k6 |
+ 15 mm + 2 mm
|
|
10 |
Vòng trong ổ lăn và trục II |
F20k6 |
+ 15 mm + 2 mm
|
|
11 |
Vòng trong ổ lăn và trục III |
F40k6 |
+ 18 mm + 2 mm |
|
12 |
Then và trục I |
6 . |
0 mm |
bxh=6x6 |
-36 mm
|
||||
13 |
Then và trục II |
8 . |
0 mm |
bxh=8x7 |
-36 mm |
||||
14 |
Then và trục III |
10 . |
0 mm |
bxh=10x8 |
-36 mm |
||||
15 |
Lỗ hộp và vòng ngoàI ổ |
F52H7 |
+30 mm |
ở gối 1 trục I |
16 |
Lỗ hộp và vòng ngoàI ổ |
F80H7 |
+30 mm |
Hai ổ trục II |
17 |
Lỗ hộp và vòng ngoàI ổ |
F80H7 |
+30 mm |
ở gối 1 trục III |
18 |
Lỗ hộp trục I và nắp ổ |
F52. |
+30 mm |
ở gối 1 trục I |
-100 mm -290mm |
||||
20 |
Lỗ hộp trục II và nắp ổ |
F80. |
+30 mm |
Hai ổ trục II |
-120 mm
|
||||
21 |
Lỗ hộp trục III và nắp ổ |
F80. |
+30 mm |
ở gối 1 trục III |
-120 mm
|
Mối ghép giữa bánh răng và trục với yêu cầu không tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm đảm bảo, không di trượt dọc trục nên ta dùng kiểu lắp .. Còn đối với mối ghép bạc và trục độ đồng tâm yêu cầu không cao nên ta dùng k`iểu lắp .
Mối ghép then và trục ta dùng mối ghép trung gian ., còn đối với mối ghép gi`ữa lỗ hộp và nắp thì ta dùng mối ghép lỏng chẳng hạn .
Mối ghép giữa ổ và trục thì lắp theo hệ thống lỗ ta chọn kiểu lắp K6, còn mối ghép giữa vòng ngoài ổ và lỗ hộp thì ta dùng mối ghép H7
M- PHƯƠNG PHÁP LẮP RÁP HỘP GIẢM TỐC.
I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục.
Ổ lăn được lắp trên trục hoặc nên vỏ hộp bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc phương pháp nung nóng, để tránh biến dạng đường lăn và không cho các lực khi lắp tác dụng trực tiếp lên các con lăn, cần tác dụng lực đồng đều trên vòng trong khi lắp ổ trên trục hoặc vòng ngoài trên vỏ , mặt khác để dễ dàng lắp ổ trên trục hoặc vỏ , trước khi lắp cần bôi một lớp dầu mỏng nên trục hoặc lố hộp.
Ở đây dùng bạc chặn và mặt mút của vòng ổ để định vị bánh răng, khi sử dụng cần đảm bảo sự tiếp xúc chính xác giữa các mặt mút bánh răng, bạc chặn và vòng ổ , vì vậy chiều dài bạc cần phải đảm bảo chính xác và phải dài hơn đoạn trục lắp bạc.
II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền .
Sai số về chế tạo các chi tiết theo kích thước chiều dài và sai số lắp ghép làm cho vị trí bánh răng trên trục không chính xác, vì vậy để bù vào những sai số đó thường lấy chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.
Khi đó chiều rộng bánh răng nhỏ là: bw = 48.110% = 52,8 [mm],
lấy bw= 53 mm.
Để đảm bảo sự ăn khớp của bộ truyền trục vít có hai phương pháp sau:
+ Dịch chỉnh các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị từng bánh.
III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn.
Khe hở ảnh hưởng đến sự phân bố tải trên các con lăn và độ bền lâu của ổ , lựa chọn khe hở thích hợp có khả năng giảm tiếng ồn, giảm dao động tăng độ cứng của gối trục .
Theo bảng 15-12/2/ đối với ổ đũa côn lắp trên trục I và II ta tra được khe hở dọc trục cho phép la: Min = 20 mm, max =40 mm.
Điều chỉnh ổ bằng cách dịch chỉnh vòng ngoài được thực hiện bằng các cách sau:
+ Điều chỉnh nhờ những tấm đệm đặt giữa lắp và vỏ hộp.
+Điều chỉnh khe hở hoặc tạo độ dôi bằng vòng đệm 2.
+ Điều độ dôi của ổ bằng vít, vít tỳ vào vòng trung gian tác động đến vòng ngoài ổ và làm cho vòng ngoài dịch chuyển theo phương dọc trục.
+ Mài bớt vòng ngoài ổ hoặc đặt giữa vòng ổ các miếng bạc có chiều dầy khácnhau.
Bảng thông kê các chi tiết tiêu chuẩn.
TT |
Ký hiệu |
Tên gọi |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
M6 |
Bulông |
2 |
Bulông nắp cửa thăm |
2 |
M12 |
Bulông |
6 |
Bulông cạnh ổ |
3 |
M14 |
Bulông |
6 |
Ghép thân và đáy hộp |
4 |
M9 |
Bulông |
4 |
Bulông ghép bích nắp và thân |
5 |
M5 |
Bulông |
12 |
Bulông ghép nắp ổ |
6 |
2204 |
ổ đũa trụ ngắn |
2 |
Lắp trên trục I |
7 |
405 |
ổ bi đỡ |
2 |
Lắp trên trục II |
8 |
208 |
ổ bi đỡ |
2 |
Lắp trên trục III |
Tài liệu tham khảo
Trịnh Chất – Lê Văn Uyển : Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, Tập I,II Nhà xuất bản Giáo dục-1999.
Nguyễn Trọng Hiệp : Chi tiết máy, tập I và tập II.
Nhà xuất bản Giáo dục.
Ninh Đức Tốn - Đỗ Trọng Hùng: Hướng dãn làm bài tập dung sai
Trường đại học bách khoa Hà nội – 2000.
Trịnh Chất : Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà nội 1994.