HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O48

HỘP GIẢM TỐC  BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O48
MÃ TÀI LIỆU 100700500004
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 100Mb bao gồm tất cả file CAD, 2D, thuyết minh, bản vẽ nguyên lý, thiết kế, các chi tiết trong hộp giảm tốc, kết cấu, động học hộp giảm tốc.....Ngoài ra còn kèm theo nhiều tài liệu hướng dẫn thiết kế và chọn trục, chọn bánh răng, ổ lăn,......tính ứng suất trục, tính lực...
GIÁ 100,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
HỘP GIẢM TỐC BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O48 Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

HỘP GIẢM TỐC  BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O48, HỘP GIẢM TỐC  BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, khai triển, thuyết minh hộp giảm tốc, Thiết kế hệ thống dẫn động

A. Chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền .. 1

I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện: 2

II. Xác định tỉ số truyền động U  của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục: 3

B. Thiết kế các bộ truyền. 4

I.  Chọn vật liệu: 4

II. Xác định ứng suất cho phép: 4

III. Tính bộ truyền bánh răng. 6

V.Tính toán truyền động đai. 9

C. Thiết kế trục. 15

I . Chọn vật liệu. 15

III. Tính mối ghép then . 20

IV. Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi 22

V.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh. 27

D. ổ lăn. 28

I. Tính cho trục 1. 28

II.Tính cho trục 2. 30

E. Nối trục đàn hồi 31

G.Tính kết cấu vỏ hộp. 33

I.Vỏ hộp. 33

H. Bôi trơn hộp giảm tốc. 37

I. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc. 37

k- Xác định và chọn các kiểu lắp. 38

M- phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc. 41

I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục. 41

II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền . 41

III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn. 41

Tài liệu tham khảo. 42

A. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN

I . Xác định công suất cần thiết , số vòng  quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện và chọn động cơ điện:

- Công suất cần thiết được xác định theo công thức:
                                      P
Trong đó:    Pct là công suất cần thiết trên trục động cơ(kW).

                             P là công suất tính toán trên trục máy công tác (kW).

                   h là hiệu suất truyền động.
          - Hiệu suất truyền động:   h = hol2­­. hbr. hd htghk

Trong đó:   

                                         hol=0,97: là hiệu suất của một cặp ổ lăn.

                                         hbr=0,97: hiệu suất của 1 bộ truyền bánh răng

                                      hd=0,85 là hiệu suất của bộ truyền đai

                                         hX=0,95  là hiệu suất của bộ truyền xớch

                                         hk=0,98  là hiệu suất của nối trục

          Thay số:               h =  0,67

  • tính Pt : Trường hợp tảI trọng không đổi

                                         Pt = Plv

         +Xác định Plv :  khi tính sơ bộ ta bỏ qua ma sát ở puli.

                             F =8500(N)

                                  Vd =1,1 (m/s)    

                              Plv = kw)       

                                Þ Pct =   = 13.88(kw)

  • Xác định số vòng quay sơ bộ hợp lý của động cơ điện.

       nlv ==88,72(v/p)

          Theo bảng 2- 4 Trang 21/ tập 1, ta chọn sơ bộ 

         - Tỉ số truyền  bánh răng 1 cấp : u = 4

          -Bộ truyền đai thang: iđ = 4

                       - Số vòng quay sơ bộ của động cơ:

                             n = n. ut =nlv .u.iđ =88,72.4.4 = 1 419,52

                   Trong đó:   n là số vòng quay đồng bộ

                             n là số vòng quay của trục máy công tác ở đây là trục tang             

                                       u là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống

          - Thay số              n =  1419,52 (v/p) ;  chọn  = 1500(v / p)

          - Chọn quy cách động cơ:

Động cơ được chọn phải thoả mãn ba điều kiện sau:

Pđc>Pct.;          nđc» nsb;     .

Theo bảng phụ lục p1.2/1/ sách tt thiết kế CTM với Pct=5,65 (KW)

và nđb=1500 v/hp ta chọn được động cơ có :

Ký hiệu

Dk52 – 4

Công suất động cơ

Pđc=13 kw

Vận tốc quay

ndc=14400

Tỷ số

 = 1,5; = 2

So với điều kiện trên ta có: Pđc=7> Pct=5,82

nđc = 1440 » nsb = 1419,52 [v/ph].

 = 1,5 > 1

II. Xác định tỉ số truyền động U của toàn bộ hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ truyền của hệ thống dẫn động , lập bảng công suất , mô men xoắn , số vòng quay trên các trục:

           - Xác định tỷ số truyền u của hệ thống dẫn động

                                      ut =

          Trong đó:    n là số vòng quay của động cơ.

                              n là số vòng quay của trục tang.

          Thay số                  ut  ==  16,23

          - Phân phối tỷ số truyền của hệ  dẫn động u cho các bộ truyền

                                      u=u.u 

           Chọn un theo tiêu chuẩn    u= 4 u== 4,06

         Đây là hộp giảm tốc bánh răng trụ 1 cấp với uh = 4,06          

          - Xác định công suất, mô men và số vòng quay trên các trục:

  • Dựa vào sơ đồ dẫn động ta có :

                      +Trục I  

                      Với  Pct = 13     kw

                P= P                                      

                          n1 =ndc/ud = 1440/4= 360(v/p)

               +Trục II

                        P

                        n

          - Dựa vào kết quả tính toán ở trên ta có bảng sau:

Trục

Thông số

Động cơ

1

2

Công suất P

13

12

10

Tỷ số truyền U

 

2,02

4,06

 

Số vòng quay n

1440

360

88,9

Mô men xoắn T(Nmm)

 

1,42.105

5,05.105

             

B. THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN.

I.  Chọn vật liệu:

- Với đặc tính của động cơ cùng với yêu cầu bài ra và quan điểm thống nhất hoá trong thiết kế nên ta chọn vật liệu hai cấp bánh răng như nhau . Theo bảng 6-1 chọn

                   Bánh nhỏ : Thép 45 tôi cải thiện có

                             HB = 241®285  lấy giá trị HB =245 ; 

                   Bánh lớn :  Để  tăng khả năng chạy mòn nhiệt luyện với độ rắn mặt răng nhỏ hơn từ 10®15HB nên ta chọn thép 45 tôi cải thiện có

                             HB = 192®240  lấy giá trị HB =230 ; 

                      750Mpa ; 450Mpa

II. Xác định ứng suất cho phép:

          - Theo bảng 6-2 với thép 45 tôi cải thiện thì :

          - Chọn độ rắn bánh nhỏ  HB=245     ;     độ rắn bánh lớn HB=230                  

          - Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc

                    Theo 6-5      N thay số

                     N ;  N

          - Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn

                     N với tất cả các loại thép

          - Do bộ truyền chịu tải trọng tĩnh :

                   NHE = NFE = 60.C.n. t

                   Trong đó :   c là số lần ăn khớp trong 1vòng quay.

                                      n là số vòng quay trong một phút.

                                      tlà tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.

          Thay số        NHE2 = 60.1.721,8.88,9.14000 = 8,83.107 >NHO2 lấy 

                            KHL2=1                                                 

                  Tương tự       NHE1>NHO1  Þ KHL1  =1

                                NHE3>NHO3  Þ KHL3 =1

                                NHE4>NHO4  Þ KHL4 =1

          Áp dụng công thức 6-1a tập 1 :
                                                                                                                                                                   Sơ bộ xác định  chọn :
                       Zr.ZV.Kxh =1       ;                      

     -Tính NFE =60.C.n.t
 NFE2 = >NFO Þ KFL2 = 1

  Tương tự ta có : KFL1 =  KFL3 =  KFL4 = 1

          Theo 6-2a  

          Sơ bộ xác định đượ

          -Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải

III. Tính bộ truyền bánh răng

                    1. Xác định sơ bộ khoảng cách trục

                   a          Trong đó

K là hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng

          Tra bảng 6-5 tập 1 được k

T1 Mô men xoắn trên trục bánh chủ động  T1 = 1,42.105 Nmm 

Theo bảng 6-6 chọn

Theo bảng 6-7  sơ đồ 3 =1,03

Thay vào trên

                   aw

2. Xác định thông số ăn khớp , mô đun

Theo 6-17     =

            theo bảng tiêu chuẩn 6-8 chọn m = 3
- Xác định số răng bánh nhỏ : b =  0  Theo công thức 6-19 tập 1  

        Lấy tròn    Z1 =26 răng

Theo 6-20 Z2 =u.Z1 = 4.06.26 = 105,56  làm tròn Z2 = 106 răng                  Tính lại khoảng cánh trục :

Chọn aw =200

Tỷ số truyền thực u

  Kiểm tra lại  :

              Þ  thoả mãn đk TST

3. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc

Theo 6-33 tập 1

                         Trong đó  :

Z là hệ số kể đến cơ tính của vật liệu tra bảng 6-5 được Z

Z hệ số kể đến hình dáng bề mặt tiếp xúc

Do đó Zlà hệ số kể đến sự trùng khớp của răng được tính theo công thức (6.36).

          Z   với

          dw1=2.aw/(u +1) = 2.200/(106/26+1) = 78,8 mm

K là hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc  K

Trong đó

K là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng

Tra bảng 6-7 tập 1

K là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp

Theo bảng  (6.13) .Chọn cấp chính xác chính xác 8 theo 6.14  K=1

K là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp

Vận tốc vòng

Tra bảng 6-15 ; 6-16 tập 1

Thay vào 6-3

    Xác định chính xác ứng suất cho phép :

Theo 6-1  = 481,8.0,89.0,95.1 = 407,4 Mpa

 

Cấp chính xác  động học là 8  chọn mức chinh xác tiếp xúc là 8

Khi đó gia công  đạt độ nhám

R .Zv = 0,85.v0,1  = 0,89

Đường kính đỉnh răng    d  Như vạy với aw =190 Þ   s<[sH]  = 407,4

                                   Thoả mãn điều kiện bền tiếp xúc
4. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn

Theo 6-43         

Trong đó:

T1 Mô men xoắn trên bánh chủ động  T1 = 1,42.105(N.mm)

m   Mô đun          m=3 (mm)

b  Chiều rộng vành răng  b

dw1 Đường kính vòng lăn bánh chủ động dw1= 78,8 mm

Y Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng

Y với   hệ số trùng khớp ngang 

Y Hệ số kể đến dộ nghiêng của răng do

Y Hệ số dạng răng của bánh  1và bánh 2

          Ta có        Zv1=Z1 = 26  ,Zv2=Z2=106

Tra bảng 6-18 được

K Hệ số tải trọng khi tính về uốn  K

Trong đó:

                             KFb = 1,252 . Tra bảng 6-7  với  =0,83

KFa = 1,27  tra bảng

                        KF=1,1.1,252.1,27= 1,75

Thay vào

  • Xác định chính xác ứng suất uốn cho phép :

                [s] = [s]tk.YR.YS.KXF

  YR =1   ;     YS   =1,08- 0,0695ln(2,5)  =  1,016

KXF  =1   vì d < 400mm

  • [s]1  =   176,41.1,002.1=  180,3 (Mpa)
  • [s]2  = 165,6.1,1.1,002 =  169,2(Mpa)

Như vậy độ bền uốn thoả mãn

5. Kiểm nghiệm răng về quá tải

         Theo 6.48    Kqt=

6. Các thông số và kích thước bộ    

Khoảng cách trục

 

aw=200 mm

Mô đun pháp  

 

m=3 mm

Chiều rộng vành răng

 

bw=60 mm

Tỉ số truyền thực

 

um=4,08

Góc nghiêng của răng

 

b = 0

Số răng bánh răng

 

Z1=26; Z2=106

Hệ số dịch chỉnh

 

X1= 0; Z2= 0

Đường kính vòng chia

 

d1=78 mm;  d2=  318mm

Đường kính đỉnh răng

 

da1=84 mm; da2=324mm

Đường kính đáy răng

 

df1=70,5mm;df2=316 mm

 

V.Tính toán truyền động đai.

      Theo đầu đề thiết kế cơ cấu máy , bộ truyền dẫn động từ động cơ đến hộp giảm tốc là truyền động đai thang do đó ta phải tính toán thiết kế bộ truyền đai thang.

1.  chọn loại  đai và tiết diện đai .

       Dựa theo đặc điểm công suất của cơ cấu, Pct = 5,82 (KW), và số vòng quay bánh đai nhỏ là n = 1440 ( vg/ph ) ta chọn loai đai hình thang thường  À

       Các thông số của đai thường loại À:

bt =  11 (mm),  b = 13(mm), h = 8 (mm),  yo = 2,8 (mm)

Hình 1. đai hình thang thường.

Diện tích tiết diện đai

A = 81 (mm2), đường kính bánh đai nhỏ  d1 = 100¸200 (mm),

Chiều dài đai l = 560 ¸ 4000 (mm)

 

2.  Xác định các thông số của bộ truyền.

2.1.  Đường kính bánh đai nhỏ.

       Chọn đường kính bánh đai nhỏ d1  theo bảng 4.13 trang 59 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1, chọn d1 = 100 (mm).

       Xác định vận tốc đai từ đường kính bánh đai d1.

                                              (m/s)                                    (5-1)

trong đó:

             n1 – là số vòng quay của động cơ, n1 = ndc = 1440 (v/ph)

do đó (5-1) Û 7,536(m/s)

       Đường kính bánh đai lớn d2 được tính từ đường kính bánh đai nhỏ d1 theo công thức:

                                               d2 = d1.u.(1-e)                                       (5-2)

  ở đây:  u = 4, e - là hệ số trượt, chọn e = 0,01

                                d2 = 100.4.(1- 0,01) = 396 (mm)

 lấy d2 theo dãy tiêu chuẩn d2 = 400 (mm), từ các giá trị d2, d1 đã tính được suy ra tỉ số truyền u theo (5-2):

                                                            4,04

sai lệch giữa tỉ số truyền mới và tỉ số truyền cũ là rất nhỏ Þ có thể giữ nguyên các thông số đã chọn.

      Số vòng quay thực tế của bánh đai lớn là:

                                                                      356,4 (v/ph)

2.2.  Khoảng cách trục a.

       Khoảng cách trục a được chọn theo bảng 4.14 trang 60 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 dựa vào tỉ  số truyền u và d2.

 Theo bảng 4.14 với u » 4 Þ a/d2  = 0,95 Þ a = 0,95.d2 = 380 (mm)

       Kiểm tra trị số a đã tính ở trên theo điều kiện:

Vậy khoảng cách trục đã chọn thoả mãn điều kiện đề ra

2.3.  Chiều dài đai.

       Chiều dài đai l được xác định theo a từ công thức                          (5-3)

                           = 1604,21 (mm)

Chọn l = 1600 (mm) theo tiêu chuẩn trong bảng 4.13.

      Kiểm nghiệm giá trị l đã tính được ở công thức (5-3) theo điều kiện về tuổi thọ của đai.

Vậy đai thoả mãn điều kiện về tuổi thọ.

      Từ chiều dài đai l = 1600 (mm) tính chính xác lại khoảng cách trục a theo công thức:

                                                                            (5-4)

Trong đó:                             150

thay các giá trị này vào công thức (5-4), ta được:

                                               378(mm)

2.4.  Góc ôm (a1).

       Góc ôm a1 trên bánh đai nhỏ được xác định theo công thức:

                              135°

a1 thoả mãn điều kiện a1 > 120°

3.  XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI .

        Số đai z được tính theo công thức:

                                                                            (5-5)

 trong đó:

         P1 – là công suất trên trục bánh đai chủ động, P1 =  5,82 (KW)

[P0] - là công suất cho phép, tra bảng 4.19 trang 62 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 ta được [P0] = 1,85 (KW).

Kd – là hệ số tải trọng động, theo bảng 4.7 trang 55 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 ® Kd = 1,1.

Ca - là hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm a1, tra bảng 4.15 trang 61 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 ® Ca = 0,875 với  a1 = 135°.

             Cl –là hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai, với tỉ số

 l/l0 = 1600/1320 = 1,2 ® theo bảng 4.16 cho giá trị  Cl = 1,04.

Cu – là hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền, theo bảng 4.17 trang 61 ta có Cu = 1,14.

Cz – là hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai, tra bảng 4.18 với z’ =. Cz = 0,95

Thay các giá trị vừa tra được vào công thức (5-5):

                                      3,51 Þ lấy z = 4

 từ số đai z = 4, xác định chiều rộng bánh đai theo công thức:

                                             B = (z-1).t + 2.e

Với t = 15, e= 10 (theo bảng 4.21 trang 63 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1) Þ B = (2-1).15 + 2.10= 35 (mm)

    Đường kính ngoài của bánh đai.

                                    da = d + 2.h0 = 100 + 2.3,3 =         106,6 (mm)

4.  XÁC ĐỊNH LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN TRỤC.

     Lực căng trên một đai F0 được tính theo công thức:

 Fv – là lực căng do lực ly tâm sinh ra, điều chỉnh định kì lực căng.

                                                 Fv = qm. v2                                          (5-7)

Trong đó: qm – là khối lượng một mét chiều dài đai, tra bảng 4.22 trang 64 sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1 ® qm = 0,105 (kg/m)

                           (5-7)Û Fv = 0,105. (7,536)2 =  5,96 (N)

thay các số liệu vào công thức (5-6), ta có:

                                       =                      195,28 (N)

lực tác dụng lên trục:

                      Fr = 2.F0.z.sin(a1/2) = 2.195,28.4.sin(135/2) =   1 443,3 (N)

      Sau khi đã xác định được các kích thước của bộ truyền ta liệt kê các giá trị này trên bảng 4.

Bảng 4.  Các thông số và kích thước của bộ truyền.

Thông số

Công thức tính hoặc bảng

Giá trị

Tiết diện đai

Kí hiệu đai À

 

đường kính bánh đai nhỏ

 bảng 4.13

100 (mm)

đường kính bánh đai lớn

d2 = d1.u.(1 - e)

396 (mm)

Vận tốc đai

v = p.d1. n1 /60000

7,536 (m/s)

Trị số tiêu chuẩn của d2

 bảng 4.21

400 (mm)

Tỉ số truyền thực tế

u = d2/d1.(1 - e)

4,04

Sai lệch tỉ số truyền

Du = ((ut - u)/u).100%

1%

Khoảng cách trục sơ bộ

a = 0,95. d2

380 (mm)

Khoảng cách trục chính xác

a =

378 (mm)

Chiều dài tính toán

l = 2a+p.(d1+d2)/2+(d2-d1)2/4a

1604,2(mm)

Chiều dài tiêu chuẩn

Bảng 4.13

1600(mm)

Số vòng chạy của đai

i = v/l

4,7(1/s)

Góc ôm trên bánh đai nhỏ

a1 = 180° - (d2 – d1).57°/a

135°

Các hệ số

Kd tra bảng 4.7

1,1

 

Ca tra bảng 4.15

0,875

 

Cl tra bảng 4.16

1,04

 

Cu tra bảng 4.17

1,14

 

Cz tra bảng 4.18

0,99

Công suất cho phép

[P0] tra bảng 4.19

1,85(KW)

Số đai cần thiết

z = P1.Kd/([P0].Ca.Cl.Cu.Cz)

3,51

Số đai chọn

Chọn theo số nguyên

2

Chiều rộng bánh đai

B = (z-1).t + 2.e

35(mm)

đường kính ngoài bánh đai

da1 = d1 + 2.h0

106,6 (mm)

 

da2 = d2 + 2.h0

406,6 (mm)

Lực căng ban đầu

F0 = 780.P1.Kd/(v.Ca.z) + Fv

195,28 (N)

Lực tác dụng lên trục

Fr = 2.F0.z.sin(a1/2)

1443,3(N)

 

H. BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC

          Để giảm mất mát công suất vì ma sát , giảm mài mòn răng , đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các tiết máy bị han gỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc

I. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc

1. Bôi trơn trong hộp

Theo cách dẫn dầu đến bôi trơn các tiết máy , người ta phân biệt bôi trơn ngâm dầu và bôi trơn lưu thông , do các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm đều có vận tốc v < 12 m/s nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng phương pháp ngâm dầu

Với vận  tốc vòng của bánh côn v=6,957 m/s tra bảng 18-11 tập 2 ta được độ nhớt 8 ứng với nhiệt độ 100C

Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu AK-15  có độ nhớt 20Centistoc

2. Bôi trơn ngoài hộp

Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che dậy nên dễ bị bụi bặm vào do đó ở bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn bằng mỡ định kỳ

II. Bôi trơn ổ lăn

Khi ổ được bôi trơn đúng kỹ thuật , nó sẽ không bị mài mòn , ma sát trong ổ sẽ giảm , giúp tránh không để các chi tiết kim loại trực tiếp tiếp xúc với nhau , điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và giảm được tiếng ồn .Thông thường thì các ổ lăn đều có thể bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ , nhưng trong thực tế thì người ta thường dùng mỡ bởi vì so với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn , đồng thời có khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm . Ngoài ra mỡ được dùng lâu dài ít bị ảnh hưởng của nhiệt độ theo bảng 15-15a tập 2 ta dùng loại mỡ M và chiếm 1/2 khoảng trống . Để che kín các đầu trục ra , tránh sự xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ cũng như ngăn mỡ chảy ra ngoài , ở đây ta dùng loại vòng phớt, theo bảng 15-17/2/ tra được kích thước vòng phớt cho các ổ như sau.

d

d1

d2

D

a

b

S0

25

26

24

38

6

4,33

9

50

51,5

49

69

9

6,5

12

                                Bảng thống kê  dùng cho bôi trơn

Tên dầu hoặc mỡ

Thiết bị cần bôi trơn

Lượng dầu hoặc mỡ

Thời gian thay dầu hoặc mỡ

Dầu ôtô máy kéo AK- 15

Bộ truyền trong hộp

0,6 lít/Kw

5 tháng

Mỡ M

Tất cả các ổ và bộ truyền ngoài

1/2 chỗ rỗng bộ phận ổ

1 năm

K- XÁC ĐỊNH VÀ CHỌN CÁC KIỂU LẮP.

Thứ tự

Tên mối ghép

Kiểu lắp

 

Sai lệch giới hạn của lỗ và  trục

Ghi chú

1

Bánh răng trục I

F45

+ 25 mm

 

       +18mm

       +2mm

2

Vòng trong ổ lăn với trục I

F40k6

      +18mm

       +2  mm

Hai ổ lắp giống nhau

3

Vòng ngoài ổ lăn lắp với hộp

F90H7

       +35mm

 

4

Then và trục I

F14

       +61mm

        +25  mm

bxh=8x7

        +10mm

        +1mm

5

Bạc chắn dầu trục I

F40

        +39mm

Nằm giữa bánh răng và ổ lăn

       +18mm

       +2mm

6

Bánh đai với trục I

F36

+ 25 mm

 

+18mm

+2mm

7

Bạc chặn x trục I

 

F36

+39mm

Dùng khống chế bánh đai

+18mm                              +2mm

8

Then và trục II

14

+61 mm

+25mm

Hai then giống nhau

+10mm

+1mm

9

Bánh răng trụ và trục II

F55

         + 30 mm

 

 +21mm

+2mm

10

Nối trục đàn hồi và trục II

F48

    +112mm

  +50mm

 

 +18mm

+2mm

11

Vòng trong ổ lăn

F50 k6

+18 mm

+2   mm 

Hai ổ lắp giống nhau

12

Vòng ngoài ổ lăn với vỏ hộp II

F90 H7

+35 mm

 

Hai ổ lắp giống nhau

 

13

 

Lỗ hộp trục II  và

nắp ổ

 

 

F90

 

        +35 mm

 

      -120 mm

       -340 mm

          Mối ghép giữa bánh răng và trục với yêu cầu không tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm đảm bảo, không di trượt dọc trục nên ta dùng kiểu lắp . Còn đối với mối ghép bạc và trục độ đồng tâm yêu cầu không cao nên ta dùng k`iểu lắp

          Mối ghép then và trục ta dùng mối ghép trung gian , còn đối với mối ghép gi`ữa lỗ hộp và nắp thì ta dùng mối ghép lỏng chẳng hạn

          Mối ghép giữa ổ và trục thì lắp theo hệ thống lỗ ta chọn kiểu lắp k6, còn mối ghép giữa vòng ngoài ổ và lỗ hộp thì  ta dùng mối ghép H7

M- PHƯƠNG PHÁP LẮP RÁP HỘP GIẢM TỐC.

I-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục.

          Ổ lăn được lắp trên trục hoặc nên vỏ hộp bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc phương pháp nung nóng, để tránh biến dạng đường lăn và không cho các lực khi lắp tác dụng trực tiếp lên các con lăn, cần tác dụng  lực đồng đều trên vòng trong khi lắp ổ trên trục hoặc vòng ngoài trên vỏ , mặt khác để dễ dàng lắp ổ trên trục hoặc vỏ , trước khi lắp cần bôi một lớp dầu mỏng nên trục hoặc lố hộp.             

          Ở đây dùng bạc chặn và mặt mút của vòng ổ để định vị bánh răng, khi sử dụng cần đảm bảo sự  tiếp xúc chính xác giữa các mặt mút bánh răng, bạc chặn và vòng ổ , vì vậy chiều dài bạc cần phải đảm bảo chính xác và phải dài hơn đoạn trục lắp bạc.

II- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền .

          Sai số về chế tạo các chi tiết theo kích thước chiều dài và sai số lắp ghép làm cho vị trí bánh răng trên trục không chính xác, vì vậy để bù vào những sai số đó thường lấy chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.

          Khi đó chiều rộng bánh răng nhỏ là: bw = 55,5.110%  [mm],

lấy bw= 58 mm.

          Để đảm bảo sự ăn khớp của bộ truyền  có hai phương pháp sau:

          + Dịch chỉnh các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị từng bánh.

III.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn.

          Khe hở ảnh hưởng đến sự phân bố tải trên các con lăn và độ bền lâu của ổ , lựa chọn khe hở thích hợp có khả năng giảm tiếng ồn, giảm dao động tăng độ cứng của gối trục .

          Theo bảng 15-12/2/ đối với ổ đỡ lắp trên trục I và II ta tra được khe hở dọc trục cho phép la: Min = 20 mm, max =40 mm.

          Điều chỉnh ổ bằng cách dịch chỉnh vòng ngoài được thực hiện bằng các cách sau:

          + Điều chỉnh nhờ những tấm đệm đặt giữa lắp và vỏ hộp.

          +Điều chỉnh khe hở hoặc tạo độ dôi bằng vòng đệm 2.

          + Điều độ dôi của ổ bằng vít, vít tỳ vào vòng trung gian tác động đến vòng ngoài ổ và làm cho vòng ngoài dịch chuyển theo phương dọc trục.

          + Mài bớt vòng ngoài ổ hoặc đặt giữa vòng ổ các miếng bạc có chiều dầy khácnhau.

                                Bảng thông kê các chi tiết tiêu chuẩn.

TT

Ký hiệu

Tên gọi

Số lượng

Ghi chú

1

M6

bulông 

2

bulông nắp cửa thăm

2

M13

Bulông

6

Bulông cạnh ổ

3

M18

Bulông

4

Ghép thân và đáy hộp

4

M11

Bulông

4

Bulông ghép bích nắp và thân

5

M8

Bulông

12

Bulông ghép nắp ổ

6

46213

46211

ổ bi đỡ chặn

2

Lắp trên trục III

7

206

ổ  bi đỡ

2

Lắp trên trục I

8

209

ổ bi đỡ

2

Lắp trên trục II

 tham khảo

      Trịnh Chất – Lê Văn Uyển : Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, Tập I,II Nhà xuất bản Giáo dục-1999.

       Nguyễn Trọng Hiệp : Chi tiết máy, tập I và tập II.

Nhà xuất bản Giáo dục.

       Ninh Đức Tốn - Đỗ Trọng Hùng: Hướng dãn làm bài tập dung sai

Trường đại học bách khoa Hà nội – 2000.

      Trịnh Chất : Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy                                                                                              

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà nội 1994.

HỘP GIẢM TỐC  BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O48, HỘP GIẢM TỐC  BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG, khai triển, thuyết minh hộp giảm tốc, Thiết kế hệ thống dẫn động



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn