ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC

 ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC
MÃ TÀI LIỆU 301000100061
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 100 MB Bao gồm tất cả file DBK DSN LIS MNL OPJ HEX LST ASM LST SCR INI SK WDF IOP..... thuyết minh, power point báo cáo, lưu đồ, mạch nguyên lý..., và nhiều tài liệu liên quan kèm theo đồ án này
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐIỆN  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC, thuyết minh  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC

CHƯƠNG 1

                        GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1 Đặt vấn đề

     Trong thực tế phương pháp điều khiển vị trí được sử dụng rất nhiều. Chúng ta có thể bắt gặp trong rất nhiều các máy công cụ chính xác như: các máy phay, máy tiện CNC;  các máy cắc laser,…

     Trước thực tế đó kết hợp với những kiến thức đã được học nhóm đã quyết định bắt tay vào nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Điều khiển vị trí sử dụng PLC” .

1.2 Mục tiêu của đề tài

     Những vấn đề cần giải quyết trong đề tài:

  1. Tìm hiểu về PLC.
  2. Động cơ bước.
  3.  Driver điều khiển  động cơ bước.
  4. Giao tiếp với LCD.
  5. Thiết kế kết cấu cơ khí.
  6. Liên kết giữa phần cứng và phần mềm.

1.3 Phạm vi đề tài

  1. Phần cơ khí: chọn bộ trượt vít me bi, kết hợp truyền động đai để điều khiển 3 trục XYZ.
  2. Phần điện:
  • Thiết bị điều khiển PLC Mitsubishi FX1N 40MT.
  • Động cơ bước đơn cực 4 pha điều khiển vị trí chính xác, được ứng dụng rất phổ biến.
  • Để điều khiển vị trí dễ dàng và  trực quan hơn nhóm đã chọn màn hình cảm ứng GT01 tương thích với PLC FP0-C16T.
  1. Chuẩn giao tiếp PLC với màn hình GT01 là RS232 .
  2. Phần mền lập trình:
  • PLC FP0-C16T sử dụng phần mền FPWIN GR2.
  • GT01 phần mềm lập trình GTWIN.
  • Đối tượng điều khiển là mô hình đã được thiết kế.

CHƯƠNG 2 

KHẢO SÁT PLC FX1N CỦA MITSUBISHI

 

  1. GIỚI THIỆU PLC MITSUBISHI:
  1. Tổng quan

2.1.1.1  Sơ lược PLC Mitsubishi

MITSUBISHI ELECTRIC là một tập đoàn hàng đầu của thế giới về tự động hóa trong công nghiệp. Vào đầu năm 1981, tập đoàn đã ra mắt thiết bị điều khiển lập trình PLC (Programmable logic controller) đầu tiên của tập đoàn là dòng PLC FX Series với các phiên bản sơ khai F0, F1, F2. Cụm từ Series dùng để thay thế cho các model khác nhau trong một phiên bản như: S, 1S, 0N, 1N, 2N, 2NC, 3U… Các phiên bản sau kế thừa các phiên bản trước, dần dần chúng trở nên hoàn thiện hơn về công nghệ đáp ứng được các yêu cầu công nghiệp khắc khe khác nhau. Ví dụ PLC FX2 ra mắt năm 1991, nó là kết quả của sự kế thừa công nghệ tích hợp siêu nhỏ của vỏ bọc PLC FX0 kết hợp với công nghệ kết nối các module rời theo cấu trúc Permian-load. Đến nay dòng sản phẩm PLC FX Series của tập đoàn có mặt hầu như khắp nơi trên thế giới, trong tất cả các ứng dụng công nghiệp, tự động hóa, dân dụng và gia đình. Với khẩu hiệu của dòng sản phẩm là “Everything in a single unit”. Nó đặt tiền thân cho dòng sản phẩm System Q sau này. Do đó, việc tìm hiểu, nghiên cứu và lập trình dòng PLC FX làm cơ sở cho việc nghiên cứu các dòng sản phẩm mới sau này.

Hình 2.1: Sơ đồ các dòng PLC FX của hãng MITSUBISHI ELECTRIC

2.1.1.2 Sơ lược PLC FX1N

Phát triển từ dòng FX1s, dòng PLC FX1N được tích hợp nhiều chức năng hơn, với giá thành thấp, kích thước nhỏ gọn  và khả năng mở rộng I/O có thể lên tới 128 point, đồng thời cho phép mở rộng linh hoạt  bằng các module chuyên dụng phù hợp với từng bài toán điều khiển cụ thể. PLC FX1N còn được tích hợp bộ điều khiển vị trí sẵn sàng cho mọi ứng dụng.  FX1N phù hợp cho các bài toán điều khiển ở mức độ trung bình.

Khả năng truyền thông và trao đổi dữ liệu của PLC FX1N là ý tưởng cho những ứng dụng mà phần cứng bộ điều khiển, tính năng truyền thông, chức năng đặc biệt và tốc độ xử lý là then chốt.

2.1.1.3 Chức năng và khả năng mở rộng của PLC:

  1. Số lượng I/O trên CPU: 14-24-40-60
  2.   Số lượng I/O có thể mở rộng lên tới 128
  3.   Tích hợp ngay trên CPU 2 đầu ra có chức năng tạo xung lên tới 100Khz và có khả năng mở rộng bằng các mô đun đầu vào đếm tốc độ cao lên tới 60Khz.
    • 1 pha:
      • Max 60 kHz / Hardware high speed counter (C235, C240)
      • Max 10 kHz / Software high speed counter (C241, C244)
    • 2 pha:
      • Max 30 kHz / Hardware high speed counter (C251)
      • Max 5 kHz / Software high speed counter (C252-C254)
  4.   Tích hợp sẵn cổng lập trình RS-422, và có khả năng mở rộng thêm các Board truyền thông như: RS-232C, RS-422 hay RS-485 ngay lên CPU, hoặc băng các mô truyền thông RS-232C, RS-422, RS-485 chuyên dụng, cho phép thực hiện kết nối kiểu N:N, kết nối 1:1, kết nối Computer Link 1:N
  5. Có thể mở rộng truyền thông bằng các mô đun chuyên dụng như: Mô đun giao diện AS, mô đun giao diện DeviceNet, mô đun giao diện DP Profibus, mô đun giao diện IF Profibus, mô đun kết nối mạng Melsec CC-Link, Melsec I/O Link (mạng chuyên dụng của Mitstubishi).
  6.   Có thể mở rộng bằng các mô đun chuyên dụng như: Mô đun điều khiển nhiệt độ, mô đun đầu vào thích hợp cho các cảm hiến nhiệt độ.
  7.   Có thể mở rộng bằng các mô đun vào/ra tương tự 2 kênh, 3 kênh, 4 kênh và lên tới 8 kênh (độ phân giải lên tới 12bit) tương thích với các kiểu đầu vào 0-10VDC, 0-5VDC, 0-20mA, 4-20mA.
  8.   Tích hợp sẵn Real Time Cock cho các ứng dụng cần thời gian thực, có sẵn lệnh PID cho các ứng dụng điều khiển quá trình sử dụng điều khiển vòng kín.
  9.   Có thể sử dụng nguồn cấp 1 chiều 24V hoặc xoay chiều với giải điện áp cho phép từ 85V-264V
  10.   Đầu ra có thể chọn lựa là kiểu Rơ le (2A) hoặc Transistor (0.3A).

Loại

FX1N-14

FX1N-24

FX1N-40

FX1N-60

Nguồn cung cấp

100-240V AC hoặc 24V DC cho từng model cụ thể

Số ngõ vào

8

14

24

36

Số ngõ ra

6

10

16

24

Đặc tính ngõ ra

Relay / Transistor

Thời gian thực thi trên một lệnh logic

0.55 -1 µs

Bộ nhớ chương trình

8.000 steps EEPROM (bên trong),
EEPROM/ EPROM cassettes (phụ kiện)

Kích thước tính bằng mm (Dài x Cao x Sâu)

90x90x75

90x90x75

175x90x75

185x90x75

Bảng 2.1: Bảng tóm tắt các thông số chức năng cơ bản của họ PLC FX-1N

 

  1. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CHI TIẾT PLC FX1N:

PLC gồm ba khối chức năng cơ bản: bộ xử lý, bộ nhớ khối vào/ra. Trạng thái ngõ vào của PLC được phát hiện và đưa vào bộ nhớ đệm, PLC thực hiện các lệnh logic trên các trạng thái của chúng, thông qua chương trình trạng thái ngõ ra được cập nhập và lưu vào bộ nhớ đệm; sau đó trạng thái ngõ ra trong bộ nhớ đệm được dùng để đóng/mở các ‘tiếp điểm’ kích hoạt các thiết bị tương ứng. Như vậy, sự hoạt động của các thiết bị được điều khiển hoàn toàn tự động theo chương trình trong bộ nhớ. Chương trình được nạp vào PLC thông qua thiết bị lập trình chuyên dùng. Sau đây là các đặc điểm chi tiết của PLC họ FX1N.

  1. SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA FX1N
  1. sơ đồ cấu tạo bên ngoài:

Hình 2.2: Sơ đồ hình dáng bên ngoài PLC FX1N

  1. Sơ lược các bộ phận cấu thành bên ngoài:

Hình 2.3: Sơ đồ các bộ phận cấu thành bên ngoài PLC FX1N

  1. sơ đồ PLC kết nối máy tính

Hình 2.4: Sơ đồ họ PLC FX1N kết nối máy tính

  1. CÁC MODULE CÓ KHẢ NĂNG KÉT NỐI PLC FX1N

Bảng 2.2: Bảng tóm tắt các module có khả năng kết nối PLC FX1N

Ký hiệu

Ý nghĩa

Ký hiệu

Ý nghĩa

A

Các loại PLC họ FX1N.

1

Cổng bên trái PLC.

 

B

Khối mở rộng của FX1N có tích hợp vào/ra.

C

Khối mở rộng của FX1N không có tích hợp vào/ra.

1’

Cổng bên trái PLC + FX1N-232-BD.

Hoặc Cổng bên trái PLC + FX1N-CNV-BD + FX2NC-232ADP.

Hoặc Cổng bên trái PLC + FX1N-CNV-BD + FX0N-232ADP.

D

Băng bộ nhớ hoặc module hiển thị.

E

Các phần mềm sử dụng cho PLC.

F

Các bộ chuyển đổi RS-232/RS-422 nối kết PLC với máy tính.

G:

Các trình chuyên dụng hỗ trợ lập trình.

1’’

Cổng bên trái PLC + FX1N-422-BD

 

H

Các thiết bị HMI (GOT-F900/ GOT-A900/ DM/ DU).

H’

Môđun liên kết dữ liệu. ( ngưng sản xuất từ 9/2002).

2

Cổng lập trình.

 

I

Các bộ nguồn mở rộng.

J

Các khối mở rộng

3

Cổng liên kết mở rộng

K

Các khối chức năng đặc biệt

  1. ĐỌC MÃ SẢN PHẨM

Ký hiệu

Ý nghĩa

A)

Chủng loại PLC

B)

Tổng số ngõ vào/ra

C)

 

Loại thiết bị

M

PLC chính

E

Khối mở rộng có nguồn nuôi riêng

EX

Khối mở rộng ngõ vào

EY

Khối mở rộng ra

D)

 

Loại ngõ ra

R

Rơle

T

Transistor

S

Triac (SSR)

E)

 

Đặc điểm nguồn

Omit

Nguồn AC, của nước Nhật

D

Nguồn DC, của nước Nhật

DS

Nguồn DC theo chuẩn chung của thế giới, bao gồm Châu Âu và Hoa kỳ.

DSS

Nguồn DC theo chuẩn chung của thế giới, bao gồm Châu Âu và Hoa kỳ và nguồn điện nắn dòng sử dụng Transistor.

E

Nguồn AC, của nước Nhật

ES

Nguồn AC theo chuẩn chung của thế giới và Châu Âu

ESS

Nguồn AC theo chuẩn chung của thế giới bao gồm Châu Âu và  chuyển đổi dùng Transistor.

UA1

Nguồn cung cấp AC, ngõ vào tác động AC, theo chuẩn châu âu.

F)

UL

Theo chuẩn nguồn của Hoa kỳ

Trong đó:

1)

Năm sản xuất

2)

Tháng sản xuất

3)

Mã số sản phẩm

 

 

 

 

 

 

Bảng 2.3: Hướng dẫn đọc mã sản phẩm PLC họ FX-1N

  1. NGUỒN CUNG CẤP

Sản phẩm PLC FX có nhiều loại nguồn cung cấp từ AC đến DC cho PLC làm việc và tương thích với tất cả các chuẩn nguồn khắc khe của Hoa Kỳ và Châu Âu. Có hai loại nguồn cung cấp chính cho PLC bao gồm:

2.6.1 Nguồn AC:

Các định mức

FX1N-14M

FX1N-24M

FX1N-40M

FX1N-60M

Nguồn cung cấp

100 - 240V AC +10%, -15%, 50-60Hz

Khoảng thời gian tối đa cho phép làm việc khi gặp sự cố nguồn

10ms; nếu nhỏ hơn 10ms, thì PLC vẫn tiếp tục làm việc.

Nếu lớn hơn 10ms, thì PLC sẽ ngừng làm việc

Điện áp và dòng điện định mức

250V 1A

250V 3.15A (3A)

Ngưỡng dòng áp cho phép thay đổi

100V AC - Max. 30A for 5ms

200V AC - Max. 50A for 5ms

Công suất tiêu thụ bao gồm dòng cung cấp 5mA và 7mA

29W

30W

32W

35W

Dòng cung cấp của nguồn 24VDC

  1.  

 

  1.  

2.6.2 Nguồn DC:

Các định mức

FX1N-14M

FX1N-24M

FX1N-40M

FX1N-60M

Nguồn cung cấp

24V DC +20% ~ 12V DC -15% (28.8 ~ 10.2V DC)

Khoảng thời gian tối đa cho phép làm việc khi gặp sự cố nguồn

5ms; nếu nhỏ hơn 5ms, thì PLC vẫn tiếp tục làm việc.

Nếu lớn hơn 5ms, thì PLC sẽ ngừng làm việc

Điện áp và dòng điện định mức

125 V 3.15A

Ngưỡng dòng áp cho phép thay đổi

24V DC - Max. 25A for 1ms

12V DC - Max. 22A for 0.3ms

Công suất tiêu thụ bao gồm dòng cung cấp 5mA và  7mA

13W

15W

18W

20W

Bảng 2.4: Tóm tắt thông số nguồn cung cấp AC và DC cho họ PLC FX-1N

Ngoài ra nhà sản xuất còn cung cấp loại pin đặc biệt tích hợp bên trong PLC( tùy PLC mà nó có hỗ trợ hay không), nhằm mục đích nếu nguồn cung cấp bị mất đi do sự cố thì hệ thống vẫn còn làm việc do có nguồn điện dự phòng này.

Dưới đây là các sơ đồ mạch điện ví dụ cách đấu nối nguồn điện và PLC và các khối mở rộng của nó.

Hình 2.5: Sơ đồ mạch điện đấu nối PLC FX-1N với nguồn điện AC

Ký hiệu

Ý nghĩa

 

Nguồn cung cấp AC 100 - 240V AC, +10% -15%, 50 - 60 Hz

 

Mạch bảo vệ hoặc cấu chì

 

Công tắc ngắt nguồn khẩn cấp

 

Công tắt nguồn

 

Đèn báo nguồn cung cấp

 

Nguồn cung cấp cho tải

 

Nối đất cho thiết bị, điện trở đất nhỏ hơn 100Ω

 

Cầu chì nội

 

Khối PLC

 

Dao đóng ngắt nguồn

 

Nguồn cung cấp, 24V DC

 

Nguồn điện tạo ra từ PLC, 24V DC 400mA

Hình 2.6: Sơ đồ mạch điện đấu nối FX-1N với nguồn điện DC

Ký hiệu

Ý nghĩa

 

Nguồn cung cấp DC, 24V DC, +10% -15%

 

Mạch bảo vệ hoặc cấu chì

 

Công tắc ngắt nguồn khẩn cấp

 

Công tắt nguồn

 

Đèn báo nguồn cung cấp

 

Nguồn cung cấp cho tải

 

Nối đất cho thiết bị, điện trở đất nhỏ hơn 100Ω

 

Cầu chì nội

 

Khối PLC

 

Dao 88 đóng ngắt nguồn

 

Nguồn điện tạo ra từ PLC, có thể dùng cấp cho khối mở rộng

 

Nguồn cung cấp cho khối mở rộng sử dụng áp 24VDC

 

  1. NGÕ VÀO RA (RELAY-TRANSISTOR)

Trong PLC FX của Mitsubishi: 

Các ngõ vào thường được ký hiệu chữ: “X”

Các ngõ ra thường được ký hiệu chữ: “Y”

Mức logic thường dùng cho khối PLC là:

Mức 0 tương ứng với áp 0V

Mức 1 tương ứng với áp 24V

Hình 2.7: Sơ đổ vị trí ngõ vào và ra bố trí trên PLC loại FX1N-40MR-ESUL

  1.  Tác động ngõ vào:

 ngõ tác tác động của PLC có hai nguồn tác động, loại nguồn tác động theo chuẩn công nghiệp 24VDC và chuẩn nguồn tác động 110V cho các khối mở rộng chuyên biệt.

Các yêu cầu đối với nguồn tác động ngõ vào 24VDC:

Các thông số

FX1N và các khối mở rộng

Các khối mở rộng liên kết với FX0N, FX2N

X0→X7

X10 → ∞

Điện áp vào

24V DC ±10%

Dòng điện ngõ vào

24V DC, 7mA

24V DC, 5mA

24V DC, 5mA

Đóng ngắt dòng điện ngõ vào

OFF→ON

>4.5mA

>3.5mA

>3.5mA

ON→OFF

<1.5mA

Thời gian đáp ứng ngõ vào

10ms

Thời gian biến thiên đáp ứng ngõ vào

X000-X007 0-15ms

---

Mạch điện cách ly

Sử dụng cặp bán dẫn cách ly Photocoupler

Báo trạng thái ngõ vào

Đèn Led sáng

Bảng 2.5: Bảng các yêu cầu đối với nguồn tác động ngõ vào 24VDC

Kết nối ngõ vào trong PLC FX nói chung có các cách kết nối sau: kết nối kiểu sink/source, kết nối mắc thêm diode, kết nối mắc thêm điện trở song song với ngõ vào hoặc kết nối trực tiếp áp vào tiếp điểm ngõ vào để tạo mức logic mức thấp và cao tương ứng. Mỗi cách kết nối đều có ưu khuyết điểm khác nhau nhưng đều phục vụ cho từng ứng dụng cụ thể.

Hình 2.8: Các cách kết nối tác động ngõ vào

Các yêu cầu đối với nguồn tác động ngõ vào 110VAC cho khối mở rộng:

Các thông số

Ý nghĩa

Điện áp vào

85-132V AC   50-60Hz

Trở kháng ngõ vào

21kΩ/50HZ   18kΩ/60Hz

Dòng điện vào

4.7mA 100V AC/50Hz   6.2mA 110V AC/60Hz

Đóng ngắt dòng điện ngõ vào

OFF→ON

80V   3.8mA/30V   1.7mA

ON→OFF

Thời gian đáp ứng ngõ vào

25ms

Thời gian biến thiên đáp ứng ngõ vào

X000-X007 0-15ms

---

Mạch điện cách ly

Sử dụng cặp bán dẫn cách ly Photocoupler

Báo trạng thái ngõ vào

Đèn led sáng

 

Bảng 2.6: Các yêu cầu đối với nguồn tác động ngõ vào 110VAC cho khối mở rộng

 

  1. Tác động ngõ ra:

Ở PLC FX1N thì ngõ ra làm việc chỉ với relay và Transistor với các giá trị định mức như bảng sau:

Các thông số

Ngõ ra Relay

Ngõ ra Transistor

Đóng ngắt điện áp

(thuần trở)

≤ 240V AC,

≤ 30V DC

5-30V DC

Dòng điện định mức/N point

(thuần trở)

2A/1 point,

8A/COM

0.5A/1 point,

0.8A/COM

Tải điện cảm tối đa

80VA, 120/240V AC

12W/24V DC

Tải điện cảm nhỏ nhất

Khi cấp nguồn  < 5V DC

Thì nó cho phép dòng điện nhỏ nhất 2mA đi qua

---

Thời gian đáp ứng ngõ ra

OFF→ON

10ms

< 0.2ms;

< 5µs (Y000,Y001 only)

ON→OFF

10ms

< 0.2ms (I > 0.2A);

<5µs (Y000,Y001 only)

Mạch điện cách ly

Dùng Relay

Dùng PhotoCoupler

Dòng điện rò lúc không tải

---

0.1mA/30V DC

Đèn báo ngõ ra

Đèn LED sáng khi cuộn dây ngõ ra có điện

Bảo vệ ngõ ra

Thiết bị

bên trong

Không có

Thiết bị

bên ngoài

Giá trị định mức theo tải

Bảng 2.7: Quy định các các giá trị định mức cho ngõ ra relay và Transistor

Dưới đây mạch mô tả cách đấu nối ngõ ra PLC với tải Relay và Transistor:

  • Tải Relay:

Ký hiệu

Ý nghĩa

 

Đầu nối này không dùng đến, sử dụng làm đấu nối trung gian

 

Cấu chì

 

Diode bảo vệ dòng điện ngược

 

Khóa chéo chuyển mạch

 

Công tắc ngắt nguồn khẩn cấp

 

Thiết bị chống sét( bao gồm tụ +điện trở, 0.1µF + 100-120Ω)

 

Tải cảm kháng

 

Tải đèn dây tóc

 

Nguồn cung cấp DC

 

Nguồn cung cấp AC

  • Tải Transistor:
  • Kiểu Source
  • Kiểu Sink (chỉ dành cho sản phẩm xuất xứ từ Nhật Bản):

 

Ký hiệu

Ý nghĩa

 

Đầu nối này không dùng đến, sử dụng làm đấu nối trung gian

 

Công tắc ngắt nguồn khẩn cấp

 

Cấu chì

 

Khóa chéo chuyển mạch

 

Nguồn cung cấp DC

 

Tải đèn dây tóc

 

Diode bảo vệ dòng điện ngược

 

Tải cảm kháng

Bảng 2.8: Sơ đồ đấu dây các ngõ ra transistor và relay

  • Lưu ý:
  • Khi sử dụng PLC cần lưu ý có ngõ ra tác động là relay hay transistor để đấu nối cho hợp lý. Đối với PLC có ngõ ra Transistor thì khi kết nối nguồn cung cấp DC cần lưu ý xuất xứ của loại PLC.
  • Ví dụ: Đối với sản phẩm xuất xứ từ Nhật Bản thì chắc chắn phải đấu nối theo kiểu Sink, khi đó dòng điện đi từ các Y*** về các cổng COM tương ứng. Trừ trường hợp có ghi chú khác.
  • Khi đấu nối tải sử dụng cần lưu ý về kỹ thuật, thẩm mỹ. Nếu tải nhỏ thì dùng trực tiếp tiếp điểm trên PLC, nếu tải lớn thì dùng thêm relay, contactor… để đóng ngắt tiếp điểm ngõ ra.
  1. KHẢO SÁT TẬP LỆNH PLC FX:
    1. Khái quát:

Hầu hết các PLC hiện nay, là lập trình chủ yếu dùng 4 ngôn ngữ như sau: instruction list (STL), ladder diagram (LAD), sequential functions chart (SFC) và functional block diagram (FBD). Trong giới hạn đề tài chỉ giới thiệu tập lệnh sử dụng ngôn ngữ ladder của PLC FX, vì tính chất phổ biến và trực quan dễ hiểu đối với đa số người mới lập trình.

Dưới đây các thông số toán hạng và giới hạn cho phép của PLC FX1N để người lập trình dễ dàng theo dõi và lập trình cho đúng giới hạn.

Mục

Chi tiết kỹ thuật

Ghi chú

Phương pháp xử lý chương trình

Thực hiện quét chương trình tuần hoàn

Phương pháp xử lý vào/ra

Cập nhật ở đầu và cuối chu kỳ quét (khi lệnh end được thi hành)

Có lệnh làm tươi ngõ vào ra

Thời gian xử lý lệnh

Đối với lệnh cơ bản :0,55ms đến 0.7ms

Đối với các lệnh ứng dụng : từ 1.65ms đến 100ms

Ngôn ngữ lập trình

Ngôn ngữ ladder + step ladder

Có thể dùng ngôn ngữ step ladder để tạo ra một chương trình loại SFC

Dung lượng chương trình

Có sẵn 2000 bước

Có thể mở rộng đến 8000 bước khi sử dụng bộ nhớ gắn thêm

Số lệnh

Lệnh cơ bản: 20

Lệnh step ladder: 2

Lệnh ứng dụng: 96

Có tối đa 120 lệnh ứng dụng kể cả các lệnh có thay đổi

Cấu hình vào/ra

Về phần cứng cấu hình vào/ra có tối đa 255 ngõ.

( vào 128 ngõ, ra 128 ngõ )

Rơle phụ trợ (M)

 

Chung

Số lượng 384

M0 đến M383

Được chốt

1152(tập con)

M384 đến M1535

Chuyên dùng

256

M8000 đến M8255

Rơle trạng thái (S)

Cờ hiệu

1000

S0 đến S999

Khởi tạo

10(tập con)

S0 đến S9

Bộ định thì (T)

 

 

100 mili giây

Khoảng định thì 0 đến 32767giây

Số lượng 200

T0 đến T199

10 mili giây

Khoảng định thì :0đến 32767 giây

Số lượng 46

T200 đến T245

1 mili giây

Khoảng định thì :0 đến 32767 giây

Số lượng 4

T246 đến T249

100 mili giây (được chốt)

Khoảng định thì 0 đến 32767 giây

Số lưọng  6

T250 đến T255

Bộ đếm (C)

 

 

 

Chung (16bit)

Khoảng đếm :1 đến 32.767

Số lượng 16

C0 đến C15

loại bộ đếm lên 16 bit.

Được chốt(16bit)

184 (tập con)

C16 đến C199

loại bộ đếm lên 16 bit

Chung(32bit)

Khoảng đếm :1 đến 32.767

Số lượng 20

C200 đến C219

loại bộ đếm lên/xuống 32 bit

Được chốt (32bit)

15 (tập con)

C220 đến C234

loại đếm lên xuống 16 bit

Bộ đếm tốc độ cao (C)

 

 

1 pha

Khoảng đếm :-2147483648 đến 2147483647

Qui tắc chung : chọn cách kết hợp bộ đếm với tần số đếm từ 5kHz trở xuống (1pha) và 2kHz trở xuống(2 pha hoặc pha A/B)

Từ C235 đến C240

6 bộ

1 pha hoạt động bằng ngõ vào

C241, C242, C244

3 bộ

2 pha

C246, C247, C249

3 bộ

Pha A/B

C251, C252, C254

3 bộ

Thanh ghi dữ liệu (D)

 

 

 

 

Chung

 

Số lượng 7128

D0 đến D127

D1000 đến D7000

Loại cặp thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit dùng cho thiết bị 32 bit

Được chốt

872 (tập con)

Từ D128 đến D999

Loại cặp thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit dùng cho 32 bit

Thanh ghi tập tin

7000

D1000 đến D6999 được đặt bởi thông số trong 3 khối của 500 bước chương trình

Loại thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit

Thanh ghi tập tin thay đổi bên ngoài

 

0 đến 255

Số lượng: 2

 

Dữ liệu được đưa từ ngoài vào thanh ghi (D8030 D8031).

Loại thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit.

Đặc biệt

256

(bao gồm D8013, D8030

và D8031)

Trong khoảng D8000 đến D8255.

Loại thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit

Chỉ mục

16

V và Z

Loại thanh ghi lưu trữ dữ liệu 16 bit

Thanh ghi con trỏ (P)

Sử dụng cho lệnh CALL

128

Từ P0 đến P127

Sử dụng cho lệnh ngắt

6

I00x đến I30x,

Cạnh lên x =1,

Cạnh xuống x =0)

Hằng số

Thập phân (K)

16 bit: -32,768 to +32,767

32 bit: -2,147,483,648 to +2,147,483,647

Số thập lục phân (H)

16 bit: 0000 to FFFF

32 bit: 00000000 to FFFFFFFF

Bảng 2.9: Các thông số toán hạng và giới hạn cho phép của PLC FX1N

Để thuận lợi cho việc nắm bắt các tập lệnh trong PLC họ FX người viết bài đã phân chia các tập lệnh thành các nhóm có tính chất chung nhất về ý nghĩa, chức năng. Bao gồm các tập lệnh sau:

2.8.1.2 MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN

  1.  Lệnh logic với bit ( lệnh về tiếp điểm)

2.8.1.2.1.1            Lệnh LD (Load), LDI (Load inverse):

Tên lệnh

Chức năng

Hình dạng

Thiết bị

Số bước thực hiện

LD(Load)

Khởi tạo loại  contact NO

 

X,Y,M,S,T,C

1

LDI(Load inverse)

Khởi tạo loại  contact NC

 

X,Y,M,S,T,C

1

  • Thí dụ:

Ladder

Instructions

 

LD X0
OUT Y0
LDI X0
 OUT Y1

  • Giải thích:

-Y0 on khi X0 on
-Y1 on khi X1 off
 

 

  1. Đặc điểm: Lệnh LD, LDI được nối trực tiếp vào đầu bên trái, ngoài ra cũng được dùng để xác định khối chương trình khi dùng lệnh ANB và ORB.

 

 

 

  1. Lệnh LDP, LDF:

Tên lệnh

Chức năng

Hình dạng

Thiết bị

Số bước

LDP

 

Được kích hoạt tương ứng với ngõ vào tác động cạnh lên của xung, vào đầu một dòng lệnh hay một khối.

 

X,Y,M,S,T,C

LDP: 1 bước

LDF

 

Được kích hoạt tương ứng với ngõ vào tác động cạnh xuống của xung, vào đầu một dòng lệnh hay một khối.

 

X,Y,M,S,T,C

LDP: 1bước

  1. Lệnh OUT

Tên lệnh

Chức năng

Hình dạng

Thiết bị

Số bước thực hiện

OUT

Cho kết quả ra đến cuộn dây

 

X, Y, M, S, T, C

Y,M: 1, S, cuộn M chuyên dùng: 2, T: 3, C ( 16bít ): 3 và với 32 bít là: 5

  • Thí dụ:

Ladder

Instructions

 

LD X0
OUT Y0

 
  1. Đặc điểm:
  • Lệnh OUT nối trục tiếp với đầu biên phải.
  •  Nhiều lệnh OUT có thể nối song song.
  •  Lệnh OUT không thể dùng để điều khiển thiết bị ngõ vào loại X.
  1. Lệnh SET, RST:

Tên lệnh

Chức năng

Hình dạng

Thiết bị

Số bước thực hiện

SET

Khi được kích hoạt sẽ đặt ngõ ra on và duy trì trạng thái đó.

 

Y,M,S

Y,M: 1, S, cuộn chuyên dùng: 2

RST

Khi được kích hoạt sẽ đặt ngõ ra off và duy trì trạng thi đó vĩnh viễn.

 

Y,M,S

 

D,V,Z

D,Thanh ghi D chuyn dung,V và Z: 3

  • Thí dụ:

Ladder

Instructions

 

LD X1
SET Y0
LD YO
RST M1

 
  • Giải thích:

Y0 on khi X1 on v M1 sẽ bị Reset về 0.

 

  1. Đặc điểm: Lệnh SET và RST có thể được dùng cho cùng một thiết bị một cách không giới hạn và trạng thái cuối cùng được kích hoạt mới là trạng thái có ảnh hưởng.
  1. Lệnh PLS (Pulse) và ( Pulse F):

Tên lệnh

Chức năng

Thiết bị

Số bước

PLS

Lệnh PLS cho đầu ra ON khi tín hiệu vào chuyển từ OFF sang ON, nghĩa là kích xung khi có cạnh lên tác động

Y, M (Không dùng các cuộn  M chuyên dùng)

2

PLF

Lệnh PLF  cho đầu ra ON  khi tín hiệu vào  chuyển trạng thái từ on sang OFF, tức là lệnh này được kích hoạt khi cạnh xuống tác động

Y, M (Không dùng các cuộn  M chuyên dùng)

2

  • Thí dụ 1:

Ladder

Instructions

 

LD X1
PLS M200
LD M200
 OUT Y0

 

X0

 

M200

Độ rộng xung ( thời gian trong một chu kỳ quét )

  1. Đặc điểm:
  • Khi lệnh PLS được thực thi, các thiết bị Y và M hoạt động trong khoảng thời gian một chu kỳ, sau khi tín hiệu ngõ vào đã bật nên ON.
  • Lệnh PLF được thực thi, Y và M hoạt động trong khoảng thời gian một chu kỳ, sau khi tín hiệu vào đã OFF.
  1. LỆNH SO SÁNH
    1. Lệnh CMP, DCMP ( Compare, double compare )

Tên lệnh

Chức năng

          Toán hạng

Số bước

CMP, DCMP

(Compare)

So sánh 2 giá trị dữ liệu với các phép toán  <,  =,  >

S1

S2

D

KnX,KnY,KnM, KnS, T, C, D, V, Z, K, H

Y,M,S

CMP, CMPP: 7 bước
DCMP, DCMPP: 13 bước

           
  • Giải thích:
  1. Dữ liệu của S1 được so sánh với dữ liệu của S2. Kết quả được hiển thị bởi 3 bít của bít xác định từ địa chỉ đầu được nhập vào trong miền nhớ D.

◦ Nếu S2 < S1:  Bít D = ON
◦ Nếu S2 = S1: Bít D+1 = ON
◦ Nếu S2 > S1: Bít D+2 = ON

  1.  Trạng thái logic của D sẽ được duy trì ngay cả khi lệnh CMP không còn được thực hiện. Ngoài ra, phép so sánh trên cũng áp dụng cho các số có dấu như: -3, +9…
  • Ví dụ:

LỆNH ĐỊNH THỜI (Timer)

    1. Chức năng ký hiệu:
  1. Kí hiệu: T
  2. Chức năng dùng để định các khoảng thời gian.
  3. Cách đánh số: Thập phân từ T0, T1…
  4. Cách sử dụng: Một cuộn dây được điều khiển bởi các Contact thường đóng hoặc thường mở. Cuộn dây này có miền nhớ lưu lại giá trị đếm của nó.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐIỆN  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC, thuyết minh  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC, ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP  ĐIỀU KHIỂN VỊ TRÍ ĐỘNG CƠ SỬ DỤNG PLC



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn