THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG HỆ THỐNG GIÁM SÁT MÁY ATM QUA TIN NHẮN SMS
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN... 1
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC... 2
MỤC LỤC... 3
CÁC TỪ VIẾT TẮT.. 6
MỞ ĐẦU... 7
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI. 8
1.1 Giới thiệu chương. 8
1.2 Đặt vấn đề. 8
1.3 Hướng giải quyết vấn đề. 8
1.3.1 Mục tiêu đề tài8
1.3.1.1 Thiết kế phần cứng. 8
1.3.1.2 Lập trình phần mềm... 9
1.3.2 Phương pháp thực hiện. 9
1.3.2.1 Đối với PIC 18F887. 9
1.3.2.2 Module SIM300. 9
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài10
1.5 Kết luận chương. 10
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT.. 11
2.1 Giới thiệuchương. 11
- 2Giới thiệu về PIC18F887. 11
2.2.1 Đặc điểm của PIC16F887. 11
2.2.2 Các thông số của vi điều khiển PIC18F877. 13
2.2.3 Sơ đồ cấu trúc bên trong của PIC 16F887. 18
2.3 Tổng quan về Module SIM300CZ 22
2.3.1 Hình dạng thực tế và sơ đồ khối22
2.3.2 Các chức năng chính. 22
2.3.3 Đặc điểm và thông số kỹ thuật của Module sim300CZ.. 22
2.3.4 Sơ đồ chân và bản định nghĩa. 24
2.3.5 Các chế độ hoạt động. 27
2.3.6 Giới thiệu chung về tập lệnh AT.. 28
2.3.7 Cấu trúc hoạt động của module SIM300CZ.. 29
2.3.8 Giao tiếp nối tiếp của SIM300CZ và Simcard. 31
2.4Giới thiệu các linh kiện cần thiết khác trong mạch. 34
2.4.1 IC Max232. 34
2.4.2 Cổng COM DB9. 46
2.4.3 Triac BT138. 37
2.4.4 Opto MOC3020. 38
2.4.5 LCD 16x2. 38
2.4.6 Cảm biến gas MQ-6. 40
2.4.7 Cảm biến gas LM-35. 41
2.4.8 Cảm biến Hồng ngoại PIR.. 43
2.5 Kết luận chương. 45
CHƯƠNG 3THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG... 46
3.1 Giới thiệu chương. 46
3.2. Sơ đồ khối và hoạt động chung của hệ thống. 46
3.2.1 Sơ đồ khối 46
3.2.2.Nguyên lý hoạt động. 46
3.3Phân tích và giải thích chức năng từng khối47
3.3.1 Khối nguồn. 47
3.3.1.1 Sơ đồ mạch và nhiệm vụ. 47
3.3.1.2 Tính toán thiết kế. 48
3.3.2 Module IM300CZ……………………………………………………….......49
3.3.2.1Sơ đồ mạch và nhiệm vụ………………………………………………….49
3.3.2.2 Tính toán thiết kế 49
3.3.3 Khối kiểm tra nhiệt độ điều khiển tải và giải mã. 51
3.3.3.1 Sơ đồ mạch và nhiệm vụ…………………………………………….........51
3.3.3.2 Tính toán thiết kế. 52
3.3.4 Khối giao tiếp RS232. 52
3.3.4.1 Sơ đồ mạch và nhiệm vụ. 52
3.3.4.2 Tính toán thiết kế. 53
3.3.5 Khối công suất. 54
3.3.5.1Sơ đồ mạch và nhiệm vụ. 54
3.3.5.2 Tính toán thiết kế…………………………………………………………55
3.3.6 Khối hiển thị ………………………………………………………………..55
3.3.6.1 Sơ đồ mạch và nhiệm vụ …………………………………………………55
3.3.6.2 Tính toán thiết kế ………………………………………………………...55
3.4 Thực hiện mạch in, lắp ráp và kiểm tra mạch……………………………...56
3.4.1 Quy trình thực hiện mạch in……………………………………………….56
3.4.1.1 Layout mạch………………………………………………………………56
3.4.1.2 Quá trình ủi mạch………………………………………………………...57
3.4.1.3 Quá trình rửa mạch………………………………………………………57
3.4.1.4 Quá trình khoan, hàn mạch……………………………………………...58
3.5 Lập trình cho vi điều khiển PIC16F887……………………………………..58
3.5.1 Phân tích…………………………………………………………………….58
3.5.2.Lưu đồ thuật toán…………………………………………………………..59
3.5.2.1 Chương trình thu nhận và xử lí tin nhắn đến…………………………..59
3.5.2.1.1 Lưu đồ thuật toán của đoạn chương trình con ngắt RDA…………...59
3.5.2.1.2 Lưu đồ chương trình con kiểm tra……………………………………59
3.5.2.2 Lưu đồ và code của việc gởi tin nhắn……………………………………60
3.5.2.3 Lưu đồ thuật toán LM35…………………………………………………61
3.5.2.4 Đọc giá trị nhiệt độ từ cảm biến LM35 và hiển thị ra màn hình………62
3.5.2.5 Lưu đồ thuật toán điều khiển chuông hoặc đèn báo …………………...63
3.6 Kết luận chương………………………………………………………………64
CHƯƠNG4KẾT LUẬN... 65
4.1 Kết quả đạt được. 69
4.2 Hạn chế của đề tài68
4.3 Kết luận. 68
4.4 Hướng phát triển. 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO... 69
PHẦN PHỤ LỤC... 70
CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADC |
Analog-to-digital converter |
EEPROM |
Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory |
EUSART |
Enhanced Universal Synchronous Asynchronous Receiver ransmitter |
GPR |
General Purpose Register |
GSM |
Global System for Mobile Communications |
ICSP |
In-Circuit Serial Programming |
OS |
Operating system |
PIC |
Programmable Intelligent Computer hoặc Peripheral Interface Controller |
SFR |
Special Function Register |
UART |
Universal Asynchronous Receiver/Transmitter |
MỞ ĐẦU
Cùng các ngành khoa học kỹ thuật khác, công nghệ điện tử viễn thông ngày càng phát triển và hoàn thiện, đồng thời nó đã khẳng định được vị trí chung trong toàn xã hội. Hệ thống thông tin liên lạc là một trong những vấn đề quan trọng của loài người, nhất là những ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế, khoa học và đời sống. Mạng GSM hiện nay đã trở nên thông dụng trong cuộc sống, thông qua chiếc điện thoại di động một thiết bị dùng để liên lạc rất tiện dụng chúng ta có thể trò chuyện, nhắn tin, gọi điện thoại tới bạn bè, người thân...Theo các con số thuê bao được công bố thì Việt Nam đã đạt gần 100% dân số sử dụng điện thoại di động (trích lượt từ vneconomy.com). Thật là tiện lợi nếu chúng ta có thể giám sát và điều khiển các thiết bị từ xa thông qua chiếc điện thoại di động.
Trong khi đó hiện nay tình trạng phá máy ATM cướp tiền ngày càng đáng báo động, đòi hỏi việc giám sát, bảo vệ các trạm ATM càng cấp thiết hơn,ngoài các biện pháp hiện có như con người, camera giám sát…thì việc giám sát máy ATM bằng các thiết bị từ xa vừa tiện lợi lại kinh tế mà vẫn đảm bảo vấn đề an ninh.
Với những ưu điểm trên nên nhóm quyết định chọn tên đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống giám sát máy ATM qua tin nhắn SMS”.
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu chương
Trong chương 1 này sẽ trình bày những nội dung sau:
- Đặt vấn đề
- Hướng giải quyết vấn đề
- Mục tiêu đề tài
- Phương pháp thực hiện
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.2 Đặt vấn đề:
Hiện nay tình trạng phá máy và cướp tiền tại các trạm ATM ngày càng đáng báo động nên việc giám sát và cảnh báo tại các máy ATM là cấp thiết. Có nhiều cách để điều khiển, giám sát báo động như: con người, hồng ngoại, sóng RF, mạng internet…Nhưng các phương pháp nêu trên có những hạn chế: thời gian, phạm vi hoạt động hẹp, độ ổn định không cao kết nối Internet phải luôn được bật…
Với những ưu điểm của việc điều khiển thiết bị bằng tin nhắn SMS như: phạm vi hoạt động rộng, bất cứ nơi nào được phủ sóng di động thì đều có thể điều khiển,giám sát thông qua một chiếc điện thoại di động đông thời bằng cách giám sát này thì tính bảo mật cao. Bên cạnh đó cùng với sự phát triển của các Thiết bị ngoại vi ứng dụng hỗ trợ vào việc cảnh báo chống kẻ gian đột nhập. Với những lý do trên nên nhóm quyết định chọn tên đề tài “Thiết kế và thi công hệ thống giám sát máy ATM qua tin nhắn SMS”
1.3 Hướng giải quyết vấn đề:
1.3.1 Mục tiêu cụ thể của đề tài:
Thiết kế và thi công hệ thống giám sát báo động máy ATM từ xa bằng tin nhắn SMS. Tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.
1.3.1.1 Thiết kế phần cứng
- Thiết kế phần cứng module SIM300CZ.
- Module vi điều khiển sử dụng PIC 16F887 và khối mạch giao tiếp theo chuẩn RS232 để kết nối với module SIM300CZ.
- Thiết kế mạch điều khiển công suất bật Thiết bị cảnh báo cung cấp cho tải và đưa tín hiệu hồi tiếp từ tải về vi điều khiển.
1.3.1.2 Lập trình phần mềm
Sử dụng trình biên dịch CCS (dùng ngôn ngữ C) để lập trình cho vi điều khiển PIC16F887 đọc tín hiệu điều khiển (nằm trong nội dung tin nhắn SMS đến) từ Sim Card kết nối với Module Sim 300CZ. Sau đó, tùy thuộc vào tín hiệu các thiết bị cảnh báo, sẽ gửi tin nhắn SMS cùng Tín hiệu báo động cảnh báo cho chúng ta.
1.3.2 Phương pháp thực hiện
1.3.2.1 Đối với PIC 16F887
- Sử dụng tài liệu được hỗ trợ ở website www.microchip.com và một số diễn đàn khác để tìm hiểu cấu trúc, hoạt động của chip 16F887
- Sử dụng code example để làm quen với việc lập trình cho PIC bằng ngôn ngữ C, thực hiện trên chương trình CCS, là phần mềm hỗ trợ đầy đủ các công cụ lập trình cho dòng sản phẩm PIC để thực hiện việc viết chương trình, biên dịch, gỡ rối.
- Tìm hiểu các ngắt (Interrupts) để xây dựng các chương trình con ngắt nhận và xuất dữ liệu qua UART.
- Tìm hiểu cấu trúc phần cứng các khối, các pin I/O để thực hiện thiết kế module GSM SIM300CZ.
- Tìm hiểu Tập lệnh AT để điều khiển module Sim, nắm rõ các đáp ứng trả về từ module để dễ dàng cho việc phân tích cắt các chuỗi điều khiển.
- Giám sát máy ATM từ xa được cảnh báo bằng tin nhắn SMS bởi mạng điện thoại di động có khả năng phản hồi trạng thái tạo cảm giác yên tâm cho người điều khiển.
- Rất tiện lợi và phạm vi hoạt động rộng: chỉ cần ở đâu có sóng di động thì đều có thể giám sát được.
- Kinh tế: Khi thiết bị được lắp đặt thì tiết kiệm được chi phí nhân công giám sát, ta có thể giám sát và cảnh báo thiết bị từ xa.
1.3.2.2 Module SIM300CZ
1.4 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.5 Kết luận chương
Chương 1 đã nêu ra vấn đề cần giải quyết, cũng như các cách giải quyết vấn đề ở trên thông qua các mục tiêu và phương pháp thực hiện rõ ràng. Qua đó, cho chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về đề tài: “Thiết kế và thi công hệ thống giám sát máy ATM qua tin nhắn SMS” cũng như lợi ích của đề tài. Các vấn đề liên quan đến lý thuyết sẽ được trình bày ở chương 2, và chương 3 là phần thiết kế và thi công. Cuối cùng, phần kết quả đạt được sẽ được trình bày ở chương 4.
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Giới thiệu chương:
Trong chương này sẽ trình bày những lý thuyết quan trọng để thực hiện đề tài như sau:
- Giới thiệu về PIC16F887
- Tổng quan về Module Sim 300CZ
- Giới thiệu linh kiện cần thiết trong mạch: IC Max232, điện trở, tụ điện, opto……
2.2 Giới thiệu về PIC16F887:
2.2.1 Đặc điểm của PIC16F887
PIC16F887 là nhóm PIC trong họ PIC16XX của họ Vi điều khiển 8-bit, tiêu hao năng lượng thấp, đáp ứng nhanh, chế tạo theo công nghệ CMOS, chống tĩnh điện tuyệt đối. PIC là một vi điều khiển với kiến trúc RISC sử dụng microcode đơn giản đặt trong ROM,chạy một lệnh một chu kỳ máy (4 chu kỳ của bộ dao động). Chỉ có 35 lệnh( độ dài mỗi lệnh là 14 bit) và 1 lượng lớn các thanh ghi cho phép đáp ứng cao trong ứng dụng.
Họ PIC16F8X có nhiều tính năng đặc biệt làm giảm thiểu các thiết bị ngoại vi, vì vậy kinh tế cao, có hệ thống nổi bật đáng tin cậy và sự tiêu thụ năng lượng thấp. Ở đây có 4 sự lựa chọn bộ dao dộng và chỉ có 1 chân kết nối bộ dao động RC nên có giải pháp tiết kiệm cao. Chế độ SLEEP tiết kiệm nguồn và có thểđược đánh thức bởi các nguồn reset.
PIC16F877A có 40/44 chân với sự phân chia cấu trúc như sau:
- Có 5 port xuất/nhập
- Có 8 kênh chuyển đổi A/D 10-bit
- 2 bộ định thời 8 bit Timer 0 và Timer 2
- 1 bộ định thời 16 bit Timer 1
- Có thể hoạt động cả trong chế độ tiết kiệm năng lượng (Sleep Mode) với nguồn xung clock ngoài.
Bảng 2.1 Tóm tắt đặc điểm của PIC16F887
Tần số hoạt động |
DC-20MHz |
Reset và Delay |
POR, BOR (PWRT, OST) |
Bộ nhớ chương trình Flash(14-bit word) 8K |
8K |
Bộ nhớ dữ liệu (byte) |
368 |
Bộ nhớ dữ liệu EEPROM (byte) |
256 |
Các nguồn ngắt |
15 |
Các Port xuất/nhập |
Port A, B, C, D, E |
Timer |
3 |
Module Capture/Compare/PWM |
2 |
Giao tiếp nối tiếp |
MSSP, USART |
Giao tiếp song song |
PSP |
Module A/D 10-bit |
8 kênh ngõ vào |
Bộ so sánh tương tự |
2 |
Tập lệnh |
35 lệnh |
Số chân |
40 chân PDIP |
2.2.2 Sơ đồ chân, cấu trúc và chức năng PIC16F887 loại 40 chân PDIP :
Hình 2.1 Sơ đồ chân PIC 16F887
- Chân(1) /Vpp:
- MCLR: hoạt động reset ở mức thấp .
- VPP: ngõ vào áp lập trình.
- Chân(2) RA0/AN0.
- RA0 : xuất/nhập số.
- AN0 : ngõ vào tương tự 0.
- Chân(3) RA1/NA1:
- RA1 : xuất/nhập số.
- AN1 : ngõ vào tương tự 1.
- Chân (4) RA2/NA2/VREF-/CVREF/C2IN+:
- RA2 : xuất/nhập số
- AN2 : ngõ vào tương tự 2
- VREF -: ngõ vào điện áp chuẩn (thấp) của bộ A/D
- CVREF: điện áp tham chiếu VREF ngõ ra bộ so sánh.
- Chân(5) RA3/NA3/VREF+/C1IN+:
- RA3 : xuất/nhập số.
- AN3 : ngõ vào tương tự 3.
- VREF+ : ngõ vào điện áp chuẩn (cao) của bộ A/D.
- Chân (6) RA4/TOCKI/C1OUT:
- RA4 : xuất/nhập số - mở khi được cấu tạo như ngõ ra.
- TOCKI : ngõ vào xung clock bên ngoài cho Timer 0.
- C1 OUT : Ngõ ra bộ so sánh 1.
- Chân (7)RA5/AN4//C2OUT:
- RA5 : xuất/nhập số.
- AN4 : ngõ vào tương tự 4.
- : ngõ vào chọn lựa SPI phụ.
- C2 OUT : ngõ ra bộ so sánh 2.
- Chân(8) RE0/AN5:
- RE0 : xuất/nhập số.
- AN5 : ngõ vào tương tự 5
- Chân (9)RE1/AN6:
- RE1 : xuất/nhập số.
- AN6 : ngõ vào tương tự 6.
- Chân (10) RE2/AN7:
- RE2 : xuất/nhập số.
- AN7 : ngõ vào tương tự 7
- Chân (11) VDD,chân(12)Vss
- Chân (13) OSC1/CLKI: ngõ vào dao động thạch anh hoặc xung clock bên ngoài.
- OSC1 : ngõ vào dao động thạch anh hoặc xung clock bên ngoài.
- CLKI : ngõ vào nguồn xung bên ngoài. Luôn được kết hợp với chức năng OSC1.
- Chân (14) OSC2/CLKO: ngõ vào dao động thạch anh hoặc xung clock
- OSC2 : Ngõ ra dao động thạch anh. Kết nối đến thạch anh hoặc bộ cộng hưởng.
- CLKO : ở chế độ RC, ngõ ra của OSC2, bằng tần số của OSC1 và chỉ ra tốc độ của chu kỳ lệnh.
- Chân(15) RC0/T1 OCO/T1CKI:
- RC0 : xuất/nhập số.
- T1 OCO : ngõ vào bộ dao động Timer 1.
- T1 CKI : ngõ vào xung clock bên ngoài Timer 1.
- Chân(16) RC1/T1 OSI/CCP2:
- RC1 : xuất/nhập số
- T1 OSI : ngõ vào bộ dao động Timer 1
- CCP2 : ngõ vào Capture 2, ngõ ra compare 2, ngõ ra PWM2
- Chân (17)RC2/P1A/CCP1:
- RC2 : xuất/nhập số.
- CCP1 : ngõ vào Capture 1, ngõ ra compare 1, ngõ ra PWM1
- Chân(18):RC3/SCK/SCL
- RC3 : xuất/nhập số.
- SCK : ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ngõ ra của chế độ SPI.
- SCL : ngõ vào xung clock nối tiếp đồng bộ/ ngõ ra của chế độ I2C
- Các chân(19) RD0, (20) RD1,(21) RD2, (22) RD3: xuất/nhập số.
- Chân (23) RC4/SDI/SDA:
- RC4 : xuất/nhập số.
- SDI : dữ liệu vào SPI.
- SDA : xuất/nhập dữ liệu vào I2C.
- Chân(24) RC5/SDO:
- RC5 : xuất/nhập số.
- SDO : dữ liệu ra SPI.
- Chân (25) RC6/TX/CK:
- RC6 : xuất/nhập số.
- TX : truyền bất đồng bộ USART.
- CK : xung đồng bộ USART.
- Chân (26) RC7/RX/DT:
- RC7 : xuất/nhập số.
- RX : nhận bất đồng USART.
- DT : dữ liệu đồng bộ USART.
- Các Chân (27) RD4,chân (28)RD5/P1B, chân(29) RD6/P1C, chân (30) RD7/P1D
- Chân (31)Vss,chân (32)VDD
- Chân (33) RB0/AN12/INT:
- RB0 : xuất/nhập số
- INT : ngắt ngoài
- Chân(34) RB1/AN10/C12IN3
- RB1 : xuất/nhập số
- Chân (35) RB2/AN8:
- RB2 : xuất/nhập số
- Chân (36)RB3/AN9/PGM/ C12IN2-:
- RB3 : xuất/nhập số.
- Chân(37) RB4, Chân(38) RB5: xuất/nhập số
- Chân (39) RB6/ICSPCLK:
- RB6 : xuất/nhập số.
- Chân(40) RB7/ICSPDAT :
- RB7 : xuất/nhập số.
2.2.3 Sơ đồ cấu trúc bên trong của PIC 16F887 :
Hình 2.2 Sơ đồ cấu trúc bên trong của PIC 16F887
Các cổng xuất nhập của PIC16F887:
Cổng xuất nhập (I/O port) chính là phương tiện mà vi điều khiển dùng để tương tác với bên ngoài. Bên cạnh đó, do vi điều khiển được tích hợp sẵn bên trong các đặc tính giao tiếp ngoại vi nên bên cạnh chức năng là cổng xuất nhập thông thường, một số chân xuất nhập còn có thêm các chức năng khác để thể hiện sự tác động của các đặc tính ngoại vi nêu trên đối với bên ngoài.
Vi điều khiển PIC16F887 có 5 cổng xuất nhập, bao gồm PORTA, PORTB, PORTC, PORTD và PORTE.
vPORT A:
PORTA (RPA) bao gồm 6 I/O pin.Đây là các chân “hai chiều” (bidirectional pin), nghĩa là có thể xuất và nhập được. Chức năng I/O này được điều khiển bởi thanh ghi TRISA (địa chỉ 85h). Muốn xác lập chức năng của một chân trong PORTA là input, ta “set” bit điều khiển tương ứng với chân đó trong thanh ghi TRISA và ngược lại, muốn xác lập chức năng của một chân trong PORTA là output, ta “clear” bit điều khiển tương ứngvới chân đó trong thanh ghi TRISA. Thao tác này hoàn toàn tương tự đối với các PORT và các thanh ghi điều khiển tương ứng TRIS (đối với PORTA là TRISA, đối với PORTB là TRISB, đối với PORTC là TRISC, đốivới PORTD là TRISD và đối với PORTE là TRISE). Bên cạnh đó PORTA còn là ngõ ra của bộ ADC, bộ so sánh, ngõ vào analog ngõ vào xung clock của Timer0 và ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master SynchronousSerial Port).
Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTA bao gồm:
- PORTA (địa chỉ 05h) : chứa giá trị các pin trong PORTA.
- TRISA (địa chỉ 85h) : điều khiển xuất nhập.
- CMCON (địa chỉ 9Ch) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh.
- CVRCON (địa chỉ 9Dh) : thanh ghi điều khiển bộ so sánh điện áp.
- ADCON1 (địa chỉ 9Fh) : thanh ghi điều khiển bộ ADC.
vPORT B:
PORTB (RPB) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISB. Bên cạnh đó một số chân của PORTB còn được sử dụng trong quá trình nạp chương trình cho vi điều khiển với các chế độ nạp khác nhau. PORTB còn liên quan đến ngắt ngoại vi và bộ Timer0. PORTB còn được tích hợp chức năng điện trở kéo lên được điều khiển bởi chương trình. Các thanh ghi SFR liên quan đến PORTB bao gồm:
- PORTB (địa chỉ 06h,106h) : chứa giá trị các pin trong PORTB
- OPTION_REG (địa chỉ 81h,181h) : điều khiển ngắt ngoại vi và bộ Timer0.
vPORT C:
PORTC (RPC) gồm 8 pin I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISC. Bên cạnh đó PORTC còn chứa các chân chức năng của bộ so sánh, bộ Timer1, bộ PWM và các chuẩn giao tiếp nối tiếp I2C, SPI, SSP, USART.
Các thanh ghi điều khiển liên quan đến PORTC:
- PORTC (địa chỉ 07h) : chứa giá trị các pin trong PORTC
- TRISC (địa chỉ 87h) : điều khiển xuất nhập.
vPORT D:
PORTD (RPD) gồm 8 chân I/O, thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISD. PORTD còn là cổng xuất dữ liệu của chuẩn giao tiếp PSP (Parallel Slave Port).
Các thanh ghi liên quan đến PORTD bao gồm:
- Thanh ghi PORTD : chứa giá trị các pin trong PORTD.
- Thanh ghi TRISD : điều khiển xuất nhập.
vPORT E:
PORTE (RPE) gồm 3 chân I/O. Thanh ghi điều khiển xuất nhập tương ứng là TRISE. Các chân của PORTE có ngõ vào analog. Bên cạnh đó PORTE còn là các chân điều khiển của chuẩn giao tiếp PSP.
Các thanh ghi liên quan đến PORTE bao gồm:
- PORTE: chứa giá trị các chân trong PORTE.
- TRISE: điều khiển xuất nhập và xác lập các thông số cho chuẩn giao tiếp PSP.
- ADCON1: thanh ghi điều khiển khối ADC.
- ADC :
ADC (Analog to Digital Converter) là bộ chuyển đổi tín hiệu giữa hai dạng tương tự và số. PIC16F887 có 8 ngõ vào analog (RA4:RA0 và RE2:RE0). Hiệu điện thế chuẩn VREF có thể được lựa chọn làVDD, VSS hay hiệu điện thể chuẩn được xác lập trên hai chân RA2 và RA3. Kết quả chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số là 10 bit số tương ứng và được lưu trong hai thanh ghi ADRESH: ADRESL.
Các thanh ghi liên quan đến bộ chuyển đổi ADC bao gồm:
- INTCON (địa chỉ 0Bh, 8Bh, 10Bh, 18Bh): cho phép các ngắt (các bit GIE, PEIE).
- PIR1 (địa chỉ 0Ch): chứa cờ ngắt AD (bit ADIF).
- PIE1 (địa chỉ 8Ch): chứa bit điều khiển AD (ADIE).
- ADRESH (địa chỉ 1Eh) và ADRESL (địa chỉ 9Eh): các thanh ghi chứa kết quả chuyển đổi AD.
- ADCON0 (địa chỉ 1Fh) và ADCON1 (địa chỉ 9Fh): xác lập các thông số cho bộ chuyển đổi AD.
- PORTA (địa chỉ 05h) và TRISA (địa chỉ 85h): liên quan đến các ngõ vào analog ở PORTA.
- PORTE (địa chỉ 09h) và TRISE (địa chỉ 89h): liên quan đến các ngõ vào analog ở PORTE.
2.3 Tổng quan về Module SIM300CZ
2.3.1 Hình dạng thực tế và sơ đồ khối
Hình 2.3 : Mặt chụp Sim300CZ Hình 2.4 : Các khối bên trong Sim300CZ
2.3.2 Các chức năng chính
Module Sim300CZ là một trong những loại modem GSM. Nhưng Module Sim300CZ có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn. Nó sử dụng công nghệ GSM/GPRS hoạt động ở băng tầng E-GSM 900Mhz, DCS 1800 Mhz và PCS 1900Mhz.
- Loại GSM là loại MS nhỏ
- Dữ liệu GPRS
- GPRS dữ liệu tải xuống: Max 85.6 kbps
- GPRS dữ liệu up lên: Max 42.8 kbps
- Sơ đồ mã hóa: CS-1, CS-2, CS-3 và CS-4
- Sim 300 CZ hỗ trợ giao thức PAP, kiểu sử dụng kết nối PPP
- Sim 300CZ tích hợp giao thức TCP/IP
- Tính năng GPRS của Sim 300CZ có nhiều lớp: 8 lớp điện dung hoặc 10 lớp điện dung
- SMS
- Hỗ trợ nhiều chế độ MT, MO, CB, Text and PDU
- Bộ nhớ SMS: Sim, card
2.3.3 Đặc điểm và thông số kỹ thuật của Module sim300CZ
Bảng 2.2 Đặc điểm và thông số kỹ thuật của Module sim300CZ
Đặc tính |
Thực hiện |
Nguồn cung cấp |
3.4V – 4.5V |
Nguồn lưu giữ |
Tiêu thụ trong chế độ Sleep là 2,5mA |
Băng tần |
Hỗ trợ 3 tăng tần 900, 1800 và 1900MHz |
Công suất tiêu thụ |
(2W): Băng tần 900 (1W): Băng tần 1800 và 1900 |
Kết nối GPRS |
Hỗ trợ GPRS |
Khoảng nhiệt độ |
Vận hành bình thường: -300C ÷ +700C Vận hành giới hạn: -350C to -300C và +700C to +800C Nhiệt độ lưu trữ: -450C to +800C |
Dữ liệu GPRS |
Tải xuống: max 85.6 kbps Gửi lên: max 42.8 kbps Sim300CZ tích hợp chuẩn TCP/IP |
SMS |
Hỗ trợ Text và PDU mode Lưu trữ SMS: SIM |
Giao diện SIM |
Hỗ trợ thẻ SIM: 1.8V, 3V |
Ăngten ngoài |
Đầu nối ăngten ngoài: 50 |
Đặc tính Audio |
Half rate Full rate Loại bỏ tiếng dội |
Giao tiếp nối tiếp |
Cổng nối tiếp: 7 đường Cổng nối tiếp có thể dùng cho CSD FAX, GPRS và gửi lệnh AT đến module điều khiển Cổng nối tiếp có thể dùng để ghép kênh Tốc độ truyền dữ liệu tự động 1200 bps đến 115200 bps Debugs Port(hiệu chỉnh lỗi): 2 đường trên cổng nối tiếp RXT và TXT |
Quản lý danh bạ |
Hỗ trợ danh bạ loại: SM, SD |
Đồng hồ thời gian thực |
Có thể sử dụng hoặc không dùng. |
Hỗ trợ lệnh giao tiếp |
Lập trình được bằng lệnh AT |
Đặc tính vật lý |
Size: 50±0.15 x 33±0.15 x 7.7±0.3mm (bao gồm cả phần kết nối) 50±0.15 x 33±0.15 x 6.3±0.3mm (chưa bao gồm cả phần kết nối) Trọng lượng: 13.8g |
2.3.4 Sơ đồ chân và bảng định nghĩa
Hình 2.5 Sơ đồ chân SIM300CZ
Bảng 2.3 Bảng định nghĩa của sim300CZ
PIN NO |
PIN NAME |
I/0 |
PIN NO. |
PIN NAME |
I/0 |
1 |
VBAT |
I |
2 |
GND |
|
3 |
VBAT |
I |
4 |
GND |
|
5 |
VBAT |
I |
6 |
GND |
|
7 |
VBAT |
I |
8 |
GND |
|
9 |
VBAT |
I |
10 |
GND |
|
11 |
VCHG |
I |
12 |
ADC0 |
I |
13 |
TEMP_BAT |
I |
14 |
VRTC |
I/O |
15 |
VDD_EXT |
O |
16 |
NETLIGHT |
O |
17 |
PWRKEY |
I |
18 |
KBC0 |
O |
19 |
STATUS |
O |
20 |
KBC1 |
O |
21 |
GPIO0 |
I/O |
22 |
KBC2 |
O |
23 |
BUZZER |
O |
24 |
KBC3 |
O |
25 |
SIM_VDD |
O |
26 |
KBC4 |
O |
27 |
SIM_RST |
O |
28 |
KBR0 |
I |
29 |
SIM_DATA |
I/O |
30 |
KBR1 |
I |
31 |
SIM_CLK |
O |
32 |
KBR2 |
I |
33 |
SIM_PRESENCE |
I |
34 |
KBR3 |
I |
35 |
GPIO1 |
I/O |
36 |
KBR4 |
I |
37 |
DCD |
O |
38 |
DISP_CS |
O |
39 |
DTR |
I |
40 |
DISP_CLK |
O |
41 |
RXD |
I |
42 |
DISP_DATA |
I/O |
43 |
TXD |
O |
44 |
DISP_D/C |
O |
45 |
RTS |
I |
46 |
DISP_RST |
O |
47 |
CTS |
O |
48 |
DISP_RXD |
I |
49 |
RI |
O |
50 |
DISP_TXD |
O |
51 |
AGND |
|
52 |
AGND |
|
53 |
SPK1D |
O |
54 |
MIC1P |
I |
55 |
SPK1N |
O |
56 |
MIC1N |
I |
57 |
SPK2P |
O |
58 |
MIC2P |
I |
59 |
SPK2N |
O |
60 |
MIC2N |
I |
- Chân 1, 3,5,7,9: Được dàn riêng để kết nối tới nguồn cung cấp, nguồn cung cấp của Sim300CZ là nguồn đơn VBAT là 3,4 V – 4,5 V.
- Chân 2,4,6,8,10: Chân mass.
- Chân 11 (VCHG ): Voltage input for the charge circuit: Nguồn cung cấp cho bộ sạc pin của module. Đồng thời giúp cho module nhận ra bộ sạc.
- Chân 12 (ADC ): Chân vào của bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số.
- Chân 13 (TEMP-BAT ): Ngõ vào cho biết nhiệt độ của pin có áp từ 0 đến 1,2V.
- Chân 14 ( VRTC ): Nguồn Pin dự trữ, sử dụng khi không có nguồn VBAT.
- Chân 15 (VCC-EXT ): Cung cấp điện áp 2,93V cho mạch bên, bằng cách đo chân này ta có thể đánh giá hệ thống có hoạt động hay không, ở mức điện áp thấp thì nguồn tắt, ngược lại thì có nguồn.
- Chân 16 ( NETLIGHT ): Đầu ra dùng để chỉ báo sóng.
- Chân 17 (PWRKEY ): Ngõ vào dùng để mở và tắt nguồn.
- Chân 18, 20, 22, 24, 26 (KBC ): Bàn phím.
- Chân 19 (STATUS): Ngõ ra cho biết các trạng thái hoạt động của các ứng dụng khác có trong module.
- Chân 21, 35 (GPIO ) :Normal input/output port Ngõ vào ra dùng chung cho các mục đích khác.
- Chân 23 (BUZZER ) : Đầu ra chuông.
- Chân 25 ( SIM VCC) : Nguồn cung cấp cho Sim Card, có 2 loại nguồn 1,8V hoặc 3V được lựa chọn bởi phần mềm.
- Chân 27 ( SIM RST ): Chân reset cho mạch Sim.
- Chân 28, 30, 32, 34, 36 ( KBR ): Chân kết nối với bàn phím.
- Chân 29 ( SIM DATA ) : Đầu ra dữ liệu chân Sim.
- Chân 31 ( SIM CLK ): Chân thời gian của Sim.
- Chân 33 (SIM PRESENCE ) : Chân để nhận biết có thẻ Sim Card.
- Chân 37 (DCD ): Data carrier detection. Ngõ ra cho biết dữ liệu đã được gửi đi.
- Chân 38 (DISP CS): Ngõ ra cho phép hiện thị.
- Chân 40 (DISP CLK ): Ngõ ra kiểm tra xung Clock.
- Chân 42 (DISP DATA ): Ngõ vào ra để kiểm tra đường truyền dữ liệu
- Chân 44 (DISP D/C ): Ngõ ra kiểm tra dữ liệu và địa chỉ (có thể được lựa chọn bằng phần mềm).
- Chân 46 ( DISP RST ): chân ra giao tiếp với màng hình.
- Chân 39 ( DTR ): Ngõ vào cho biết giao tiếp đã sẵn sàng
- Chân 41 (RXD ) : Ngõ vào nhận dữ liệu
- Chân 43 (TXD ) : Ngõ ra truyền dữ liệu.
- Chân 45 ( RTS ) : Request to send Ngõ vào yêu cầu gửi dữ liệu.
- Chân 47 ( CTS ) : Sẵn sàng để gửi dữ liệu.
- Chân 49 ( RI ) : Ring indicator.
- Chân 48 ( DBG RXD ) : Port dùng để sửa lỗi và giao tiếp bằng tập lệnh AT.
- Chân 50 ( DBG TXD ) : Port dùng để sửa lỗi và giao tiếp bằng tập lệnh AT.
- Chân 51( AGND ) : Chân nối mass dành cho các ứng dụng tương tự.
- Chân 53 ( SPK1P ), 55 ( SPK1N ) : Ngõ ra của loa 1.
- Chân 54 ( MIC1P ), 56 ( MIC1N ) : Ngõ vào của microphone.
- Chân 57 ( SPK2P ), 59 ( SPK2N) : Ngõ ra của loa 2.
- Chân 58 ( MIC2P ), 60 ( MIC2N ) : Ngõ vào của microphone.
- GSM/GPRS SLEEP
2.3.5 Các chế độ hoạt động
Module sẽ tự động chuyển sang chế độ SLEEP nếu DTR được thiết lập mức cao và ở đó không có ngắt phần cứng như ngắt GPIO hoặc dữ liệu trên port nối tiếp. Trong trường hợp này, dòng tiêu thụ của module sẽ giảm xuống mức thấp nhất. Trong suốt chế độ SLEEP, module vẫn có thể nhận gói tin nhắn hoặc SMS từ hệ thống.
- GSM IDLE
Phần mềm tích cực. Module kết nối mạng GSM và module sẵn sàng gửi và nhận.
- GSM TALK
Kết nối vẫn tiếp tục diễn ra giữa 2 thuê bao, nhưng không có dữ liệu được gửi hoặc nhận. Trong trường hợp này, năng lượng tiêu thụ phụ thuộc vào thiết lập mạng và cấu hình GPRS.
- GPRS STANDBY
Module sẵn sàng truyền dữ liệu GPRS, nhưng không có dữ liệu nào được gửi và nhận. Trong trường hợp này, năng lượng tiêu thụ phụ thuộc vào thiết lập mạng và cấu hình GPRS.
- GPRS DATA
Xảy ra việc truyền dữ liệu GPRS. Trong trường hợp này, năng lượng tiêu thụ liên quan tới việc thiết lập mạng ( mức điều khiển nguồn), tốc độ uplink/downlink và cấu hình GPRS (sử dụng thiết lập multi-slot).
2.3.6 Giới thiệu chung về tập lệnh AT
vCác thuật ngữ sử dụng
: Line Feed (Ma ASCII 0x0A). - MT : Mobile Terminal - Thiết bị đầu cuối mạng (trong trường hợp này là modem).
- TE : Terminal Equipment - Thiết bị đầu cuối (máy tinh, hệ vi điều khiển).
vCú pháp lệnh AT chuẩn
- Khởi đầu lệnh : Tiền tố “AT” hoặc “at”
- Kết thúc lệnh : ký tự
- Lệnh AT thường có một đáp ứng theo sau nó, đáp ứng có cấu trúc “
”
Tập lệnh AT có thể chia thành 3 loại cú pháp chính : cú pháp cơ bản, cú pháp tham số S, cú pháp mở rộng
- Cú pháp cơ bản : “AT
Với :
- Cú pháp tham số S : “ATS
Với :
- Cú pháp mở rộng : Các lệnh có cú pháp này có thể hoạt động ở nhiều chế độ. Các chế độ được liệt kê như ở bảng phụ chú.
vBảng phụ chú các mode lệnh
Bảng 2.4 Bảng phụ chú các mode lệnh
Lệnh kiểm tra |
AT+ |
Liệt kê danh sách các tham số của lệnh và các giá trị có thể thiết lập cho tham số |
Lệnh đọc |
AT+
|
Cho biết giá trị hiện tại của các tham số trong lệnh |
Lệnh thiết lập |
AT+
|
Thiết lập các giá trị cho các tham số của lệnh |
Lệnh thực thi |
AT+
|
Đọc các tham số bất biến được tác động bởi các tiến trình bên trong của module |
Kết hợp các lệnh AT liên tiếp trên cùng một dòng lệnh: Chỉ cần đánh “AT” hoặc “at” một lần ở đầu đầu dòng lệnh, các lệnh còn lại chỉ cần đánh lệnh, các lệnh cách nhau bởi dấu chấm phẩy. Một dòng lệnh chỉ chấp nhận tối đa 256 ký tự. Nếu số ký tự nhiều hơn sẽ không có lệnh nào được thi hành.
Nhập các lệnh AT liên tiếp trên các dòng lệnh khác nhau : Giữa các dòng lệnh sẽ có một đáp ứng (Ví dụ như OK, CME error, CMS error). Cần phải chờ đáp ứng này trước khi nhập lệnh AT tiếp theo.
2.3.7 Cấu hình hoạt động module SIM300CZ
vChế độ hoạt động bình thường
(1) Đưa chân DRT chuyển từ mức 1 xuống mức 0, Module thoát khỏi chế độ sleep.
(2) AT+CFUN=1
(3) MT trả về chuỗi
(4) Module gửi tiếp chuỗi thông báo
Cấu hình mặc định cho module SIM 300CZ
(1) ATZ
(2) ATE0
ATE0
(3) AT+CLIP=1
Sau khi lệnh AT+CLIP=1
Chuỗi trả về có chứa thông tin về số điện thoại gọi đến. Thông tin này cho phép xác định việc có nên nhận cuộc gọi hay từ chối cuộc gọi.
Kết thúc các thao tác khởi tạo cho quá trình nhận cuộc gọi. Các bước khởi tạo tiếp theo liên quan đến các thao tác truyền nhận tin nhắn.
(4) AT&W
(5) AT+CMGF=1
(6) AT+CNMI=2,0,0,0,0
Sau khi lệnh trên được thiết lập, tin nhắn mới nhận được sẽ được lưu trong SIM, và MT không truyền trở về TE bất cứ thông báo nào. TE sẽ đọc tin nhắn được lưu trong SIM trong trường hợp cần thiết.
(7) AT+CSAS
Các lệnh trên chỉ cần được thực thi 1 lần, sau đó lưu lại và trở thành cấu hình mặc định của modem. Cấu hình mặc định này không thay đổi, kể cả khi mất nguồn. Phần khởi tạo này không liên quan đến quá trình hoạt động sau này của modem. Do đó có thể khởi tạo riêng trước khi đưa vào vận hành trong hệ thống.
2.3.8 Giao tiếp nối tiếp của SIM300CZ và Simcard
vChức năng cổng nối tiếp
Sim 300CZ cung cấp 2 cổng nối tiếp không đồng bộ. Một là cổng nối tiếp và một là cổng hiệu chỉnh. Module GSM được thiết kế như một DCE (thiết bị truyền dữ liệu) cho phép trao đổi dữ liệu giữa DCE và DTE (thiết bị đầu cuối dữ liệu). Module và đầu cuối kết nối với nhau qua tín hiệu kế tiếp. Hỗ trợ truyền dữ liệu tự động từ 1200bps đến 115200bps.
- Cổng nối tiếp:
+ Port/TXD Gửi dữ liệu trong Sim300 đến đường truyền tín hiệu RXD của Module.
+ Port/RXD Nhận dữ liệu ngoài từ đường tín hiệu TXD của Module để Sim300 xử lý.
- Cổng hiệu chỉnh ( Dùng để Update fimware)
+ Port/TXD Gửi dữ liệu trong Sim300 đến đường truyền tín hiệu DBG_RXD của Module.
+ Port/RXD Nhận dữ liệu ngoài từ đường tín hiệu DBG_TXD của Module.
Tất cả các chân của cổng nối tiếp có dòng điều khiển là 8mA, mức lôgic được mô tả trong bảng sau:
Bảng 2.6 Mức lôgic các chân của cổng nối tiếp
Tham số |
Min |
Max |
Đơn vị |
Vào thấp |
0 |
0.3*VDD_EXT |
V |
Vào cao |
0.7*VDD_EXT |
VDD_EXT+0.3 |
V |
Ra thấp |
GND |
0.2 |
V |
Ra cao |
VDD_EXT- 0.2 |
VDD_EXT |
V |
vNâng cấp phần mềm và cổng nối tiếp
TXD, RXD, DBG_TXD, DBG_RXD và GND cần kết nối đến thiết bị vào ra (IO) khi người dùng cần nâng cấp phần mềm hay hiệu chỉnh phần mềm. TXD, RXD nên dùng để nâng cấp phần mềm, DBG_TXD, DBG_RXD dùng để hiệu chỉnh phần mềm. Chân PWRKEY được khuyên nên dùng để kết nối IO. Người dùng chỉ có thể nối PWRKEY với đất (GND). PWRKEY nên được nối GND khi Sim300CZ đang nâng cấp phần mềm.
Hình 2.6: Sơ đồ khi nâng cấp phần mềm
vGiao diện Simcard
Sim hỗ trợ chức năng của GSM phase 1 và cũng hỗ trợ chức năng mới của GSM phase 2 nhanh với tốc độ 64kbps.
Sim được kích mở với bộ cài đặt sẵn bên trong với điện áp bình thường là 3V. Tất cả các chân khi Reset có điện áp ra ở mức thấp. Mức lôgic như bảng sau:
Bảng 2.7 : Chức năng các chân kết nối với thẻ SIM
Chân |
Tín hiệu |
Mô tả |
25 |
SIM_VDD |
Nguồn thẻ Sim 3.0V±10%, 1.8V±10%, dòng 10mA |
29 |
SIM_DATA |
Chân vào/ra dữ liệu |
31 |
SIM_CLK |
Chân Clock |
27 |
SIM_RST |
Chân Reset |
33 |
SIM_PRESENCE |
Chân presence |
Hình 2.7: Sơ đồ nối đế 8 chân cho thẻ Sim
Bảng 2.8 Các chân của đế thẻ Sim
Chân |
Tín hiệu |
Mô tả |
C1 |
SIM_VDD |
Nguồn cấp, áp 3.0V±10%, 1.8V±10%, dòng 10Ma |
C2 |
SIM_RST |
Chân Reset |
C3 |
SIM_CLK |
Chân Clock |
C4 |
GND |
Nối đất |
C5 |
GND |
Nối đất |
C6 |
VPP |
(Không dùng) |
C7 |
SIM_DATA |
Chân dữ liệu vào ra |
C8 |
SIM_PRESENCE |
|
2.4 Giới thiệu các linh kiện cần thiết khác trong mạch:
2.4.1 IC Max232 :
MAX 232 là 1 mạch tích hợp chuyển đổi tín hiệu từ port nối tiếp chuẩn RS 232 sang tín hiệu thích hợp để sử dụng trong các mạch số logic chuẩn tương thích TTL. IC Max232 là thành phần chủ yếu trong khối giao tiếp làm chức năng chuyển đổi mức điện áp logic giữa PIC và module SIM300CZ
Bảng 2.8 Mức điện áp
RS232 Line Type & Logic Level |
RS232 Voltage |
TTL Voltage to/from MAX232 |
Data Transmission (Rx/Tx) Logic 0 |
+3 V to +15 V |
0V |
Data Transmission (Rx/Tx) Logic 1
|
-3 V to - 15 V |
5V |
Control Signals (RTS/CTS/DTR/DSR) Logic 0 |
-3 V to - 15 V |
5V |
Control Signals (RTS/CTS/DTR/DSR) Logic 1 |
+3 V to +15 V |
0V |
Sơ đồ chân :
Hình 2.8 sơ đồ chân của Max232
vMạch cơ bản :
Hình 2.9 Mạch cơ bản của Max232
vCác ứng dụng của max232:
- Modem công suất thấp
- Hệ thống ắc qui- năng lượng RS 232
- Mạng đa điểm RS 232
vCác thông số kĩ thuật của max232:
- Nguồn cung cấp: +5V.
- Đặc trưng: tốc độ chuyển đổi cao hơn, đỉnh nhỏ.
- Giá trị thông thường của tụ là: 1µF.
- Data rate : 200kbps
2.4.2 Cổng COM DB9 :
vDB9 có 9 chân.
vKý hiệu chân :
......................
4.2 Hạn chế của đề tài
- Hệ thống chỉ hoạt động ở vùng có phủ sóng điện thoại di động.
- Hệ thống được lập trình chỉ cảnh báo tin nhắn SMS dạng kí tự.
- Hạn chế về số lượng các thiết bị ngoại vi Báo động.
4.3 Kết luận
- Thi công mạch đạt được yêu cầu về thời gian và hoàn thành đúng nhiệm vụ đặt ra của đề tài.
- Mạch điều khiển hoạt động tốt, có khả năng mở rộng số thiết bị điều khiển.
- Module hoàn toàn có thể tin cậy, giá thành hợp lý tính khả thi khi ứng dụng vào thực tế.
4.4 Hướng phát triển
Đây là một đề tài khá mới mẻ, nên có nhiều hướng phát triển trong tương lai.
- Mở rộng số thiết bị cần điều khiển…
- Tạo phần mềm thay đổi password và mã điều khiển thông qua máy vi tính.
- Sử dụng chức năng GPRS của Module Sim300 CZ để thực hiện điều khiển qua máy tính có mạng Internet để giảm chi phí gửi SMS và mở rộng phạm vi điều khiển.
- Kết hợp với các bộ cảm biến định vị GPS để phát triển thành hệ thống giám sát.
- Mở rộng chức năng cảnh báo sự cố qua tin nhắn Thoại, kết nối thêm các thiết bị Cảm biến ngoại vi như: Báo khói, chống Rung, công tắc từ cửa…