TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ ĐỊA CHẤT
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
THIẾT KẾ MÔN CHI TIẾT MÁY
ĐẦU ĐỀ SỐ 02 : PHƯƠNG ÁN SỐ 1
Tên sinh viên :
LỚP :
1. sơ đồ trạm dẫn động bằng đai
Ghi chú :
1. động cơ điện
2. bộ truyền đai thang
3. ổ trục
4. khớp nối
5. hộp giảm tốc 1 cấp bánh răng trụ răng nghiêng
6. Băng tải
7. Tang quay
II. Số liệu trạm dẫn động băng tải : trong phương án số một là
Số liệu/phương án |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Lực kéo trên băng tải P ( N) |
3500 |
4000 |
4000 |
2500 |
2750 |
Vận tốc vòng quay trên tang quay(m/s) |
1.6 |
1.5 |
1.4 |
1.8 |
1.6 |
Đường kính tang quay D (mm) |
300 |
250 |
275 |
350 |
300 |
Thời hạn sử dụng ( năm) |
5 |
5 |
4 |
4 |
5 |
Số ca làm việc trong ngày |
2 |
2 |
3 |
3 |
2 |
Số giờ làm việc thực tế trong ca : 6 giờ
Số ngày làm việc trong năm là : 110 ngày
III. Nhiệm vụ thiết kế :
1. Phần tính toán : Tính chọn đông cơ điện, tính và phân phối tỉ số truyền. Thiết kế bộ truyền đai thang, thiết kế bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng và hộp giảm tốc của nó.
2. Phần bản vẽ :
Bản vẽ lắp hộp giảm tốc ( 03 hình chiếu )
PHẦN 1 : CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI
TỈ SỐ TRUYỀN
CHƯƠNGI: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Để chọn động cơ cho bộ truyền trước hết ta phải tính công suất cần thiết
Ta có công thức: Nct =
Trong đó:
Nct: Công suất cần thiết
N: Công suất trục của tải
h: hiệu suất chung
Hiệu suất chung được tính theo công thức:
h = hnt x h br xhd x h4ổ
Trong đó:
hnt : hiệu suất khớp nối
hd : hiệu suất bộ truyền đai
hbr : hiệu suất bộ truyền bánh răng
hổ : hiệu suất 1 cặp ổ lăn
Theo bảng (2-1) trang 27 sách TKCTM chọn:
hnt = 1
hbr = 0,96
hổ = 0,99
hd = 0,94
Vậy hiệu suất chung là:
h = 1 x 0,96 x 0,94 x 0,994 =0,867
+ Công suất băng tải :
N = (P x V )/ 1000 = (3500x1.6)/1000=5,6 (Kw)
Công suất cần thiết :
Nct = = = 6,5 (kw)
Điều kiện để chọn động cơ là:
Ndc
Theo bảng 2P trang 322 sách TKCTM ta chọn động cơ che kín có quạt gió loại A02 (AOp 2) kiểu A02-51-4 có công suất động cơ Nđc = 7,5 Kw và số vòng quay 1460 vg/ph.
CHƯƠNGII: PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
I. Tính tỉ số truyền chung:
Ta có: ic =
Trong đó: nđc = 1460 vg/ph (số vòng quay động cơ)
n =
n = 102 vg/ph (số vòng quay của trục công tác)
Vậy ic = = = 14.3
Với ic = id x ibr
Trong đó:
ic :tỉ số truyền chung của cả hệ thống
ibr : tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng trong hộp
id : tỉ số truyền của bộ truyền đai
Theo bảng 2-2 trang 32 sách TKCTM ta chọn
id = 3,5
=> ibr = ic/id = 14,3/3,5= 4,1
II.Tính tốc độ, công suất, và momen xoắn của các trục
Bảng hệ thống số liệu tính được:
Trục |
Động cơ |
I |
II |
||
i |
Id =3,5 |
Ibr =4,1 |
|
||
n (vg/ph) |
1460 |
417 |
102 |
||
N (kw) |
6,5 |
6,11 |
5,99 |
||
Mx (N.mm) |
42,5.103 |
140.103 |
561.103 |
||
PHẦN 2: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG
I. CHỌN LOẠI ĐAI
Có nhiều phương án chọn loại đai, giả sử vận tốc của đai V = (5 – 10) m/s
Công suất bộ truyền N= 6,11 (kw)
Ta có 2 phương án
- Tiết diện đai : A ß
- Kích thước a*h(mm) 13*8 17*10,5 Diện tích F: (mm) 81 138
Ở đây ta chọn đai loại ß
II : ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI NHỎ
Theo bảng 5-14 sách thiết kế máy: chọn D1 =160 mm
kiểm định vận tốc của đai theo công thức:
VMAX =(30÷35) m/s
III. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI LỚN :
( mm)
Lấy theo tiêu chuẩn ( bảng 5-15 ) sách TKCTM D2 là 560 mm
tính số vòng quay thực của trục bị dẫn