LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM

LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM
MÃ TÀI LIỆU 300600100202
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 994 MB Bao gồm tất cả: file thuyết minh pdf, file 2D CAD (bản vẽ lắp hoàn chỉnh máy, bản vẽ cắt hom, bản vẽ phươn án, bản vẽ sơ đồ truyền động, bản vẽ cụm xới đất rạch hàng, bản vẽ cụm bón phân, bản vẽ cụm lắp đất...)... và nhiều tài liệu liên quan kèm theo LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM
GIÁ 995,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

 

LỜI NÓI ĐẦU LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM

Với những thành tựu phát triển khoa kỹ thuật trong suốt gần hai thập kỷ qua, ngành Cơ khí nói chung cũng như các ngành Kỹ thuật thiết kế nói riêng đã có những bước phát triển to lớn và thay đổi đáng kể bộ mặt của một ngành được xem là cốt lõi trong lịch sử con người. Dần dần, các công nghệ thiết kế và chế tạo… đã và đang là xu hướng chủ đạo của ngành Cơ khí trong tương lai gần. Ngoài ra, Cơ khí ngày nay vẫn kế thừa và phát triển những thành tựu kỹ thuật công nghệ đạt được như các cụm chi tiết máy: hộp giảm tốc, các bộ truyền động… Tất cả tạo nên một bức tranh hài hòa giữa kỹ thuật xưa và nay.
Trong đó, Việt Nam cũng đã đang cố gắng bắt kịp theo xu hướng này; do đó những môn đào tạo chuyên môn như Kỹ thuật điều khiển tự động, Tự động hóa sản xuất, PLC hay Robot công nghiệp… được các trường Đại học đào tạo kỹ thuật Cơ Khí, tiêu biểu là Đại Học Bách Khoa TP.HCM, đưa vào chương trình đào tạo nhằm giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản về Cơ khí trong phân ngàng thiết kế lẫn chế tạo. Song song với những đổi mới trong chương trình đào tạo ấy, chúng ta cũng cần phải trang bị những kiến thức cơ bản nhất của Cơ khí như Chi tiết máy, Nguyên lý máy hay Vẽ kỹ thuật …
Để thỏa mãn điều kiện nói trên, sinh viên Cơ Khí đều phải thực hiện bài luận về chuyên ngành để hiểu cũng như vận dụng kiến thức đã học, áp dụng vào thực tiễn đời sống hằng ngày. Với tiêu chí đó, Khoa Cơ Khí, trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM luôn tổ chức cho sinh viên năm cuối thực hiện Luận Văn Tốt Nghiệp để đánh giá kiến thức của quá trình học tập của sinh viên.
MỤC LỤC LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM

 

LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................... 1

MỤC LỤC .......................................................................................................................... 2

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................... 5

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................................. 8

1.1: Tổng quan..................................................................................................................... 8

1.1.1: Giới thiệu về cây mía ............................................................................................. 8

1.1.2: Lịch sử phát triển của máy trồng mía ở nước ta .............................................. 9

1.1.3: Các loại máy trồng mía đang có trên thị trường ................................................. 10

1.2: Giới thiệu đề tài.......................................................................................................... 13

1.2.1: Vấn đề cần giải quyết........................................................................................... 13

1.2.2: Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 13

1.2.3: Kết luận ................................................................................................................ 13

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN........................................... 14

2.1: Tiến hành lựa chọn các phương án............................................................................ 14

2.1.1: Các phương án thiết kế ........................................................................................ 14

2.1.1.1: Đào đất và Rạch hàng :................................................................................. 14

2.1.1.2: Cắt hom ......................................................................................................... 22

2.1.1.3: Bón phân........................................................................................................ 23

2.1.1.4: Lắp đất ........................................................................................................... 25

2.1.2: Lựa chọn các phương án ..................................................................................... 26

2.2: Sơ đồ truyền động: ..................................................................................................... 27

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY ................................................................. 28

3.1: Tính toán và lựa chọn động cơ máy kéo: ................................................................... 28

3.1.1: Tính lực cắt đất, lực đào đất: .............................................................................. 28

3.1.2: Lựa chọn máy cày:............................................................................................... 29

3.2: Lập bảng đặc tính với công suất trích từ động cơ máy cày ....................................... 30

3.2.1: Tính số vòng quay động cơ .................................................................................. 30

3.2.2: Phân phối tỉ số truyền .......................................................................................... 30

3.2.3: Lập bảng đặc tính ................................................................................................ 31

3.3: Tính toán và thiết kế hộp giảm tốc ............................................................................. 32

3.4: Tính toán bộ truyền xích ............................................................................................ 34

3.5: Tính toán trục ............................................................................................................. 36

3.6: Chọn ổ lăn .................................................................................................................. 39

3.5.1: Ổ trong hộp giảm tốc ........................................................................................... 39

3.5.2: Ổ lăn tại bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng ..................................................... 39

3.5.3: Ổ lăn trên trục vít................................................................................................. 39

3.7: Tính toán thiết kế khung máy và các bộ phận khác ................................................... 40

3.7.1: Thiết kế khung máy .............................................................................................. 40

3.7.2: Thiết kế hộp cắt hom và bộ truyền bánh răng thẳng:.......................................... 44

3.7.2.1: Thiết kế bộ truyền bánh răng thẳng: ............................................................. 44

3.7.2.2: Thiết kệ hộp cắt hom và dao cắt3.7.2.1: Thiết kế bộ truyền bánh răng thẳng: ............................................................. 44

3.7.2.2: Thiết kệ hộp cắt hom và dao cắt .................................................................... 45

3.7.3: Thiết kế hộp chứa phân bón và trục vít ............................................................... 47

3.7.3.1: Thiết kế hộp chứa phân bón: ......................................................................... 47

3.7.3.2: Thiết kế băng tải trục vít: .............................................................................. 47

3.7.4: Thiết kế bộ phận làm đất...................................................................................... 51

3.7: Tính năng suất làm việc của máy ............................................................................... 51

CHƯƠNG 4: AN TOÀN-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG ................................................... 53

4.1: Tính năng kỹ thuật, ưu nhược điểm của máy thiết kế: ............................................... 53

4.2: Hướng dẫn sử dụng:................................................................................................... 54

4.3: Bảo dưỡng máy: ......................................................................................................... 55

4.3.1: Bảo dưỡng vận hành:........................................................................................... 55

4.3.2: Bảo dưỡng định kỳ:.............................................................................................. 55

4.4: Kiểm tra sửa chữa máy trồng mía: ............................................................................ 56

4.4.1: Các vấn đề cần chú ý khi tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa: .................................. 56

4.4.2: Vận hành thử không tải: ...................................................................................... 56

4.5: An toàn lao động: ....................................................................................................... 56
...

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM
Hình 1.1: Hình ảnh thực tế về cây mía……………………………………………………….....8

Hình 1.2: Thiết bị trồng mía đầu tiên ở Việt Nam……………………………………………..9

Hình 1.3: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại I……………………………………………….……10

Hình 1.4: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại II…………………………………………………...11

Hình 1.5: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại III…………………………………………………..12

Hình 2.1: Các dạng dao cắt……………………………………………………………..……...14

Hình 2.2: Các dạng răng xới đất……………………………………………………….…....…15

Hình 2.3: Các thông số của quá trình cắt đất………………………………………...….…..16

Hình 2.4: Những phương pháp cắt đất bằng dao……………………………………...…….17

Hình 2.5: Những dạng phôi đặc trưng………………………………………………….……..18

Hình 2.6: Các loại mòn dao……………………………………………………………...……..19

Hình 2.7: Tấm đào đất và rạch hàng………………………………………….......…………..19

Hình 2.8: Chảo tròn và răng xới…………………………………………………….…...…….20

Hình 2.9: Dao cắt mía loại thẳng…………………………………………………….…….…..21

Hình 2.10: Dao cắt mía loại xoay……………………………………………….……….…….22

Hình 2.11: Băng tải trục vít…………………………………………………………..……...…23

Hình 2.12: Phễu tròn chứa phân bón………………………………………………………….24

Hình 2.13: Bánh xe lắp đất………………………………………………………………...……25

Hình 2.14: Chảo tròn lắp đất……………………………………………………………..….…26

Hình 2.15: Sơ đồ truyền động của các cơ cấu trong thiết bị trồng mía…………..….……27

Hình 3.1: Máy kéo Kubota M9540…………………………………………………............….29

Hình 3.2: Sức nâng của máy kéo……………………………………………………...………..30

Hình 3.3 Khung máy dựng bằng phần mềm 3D……………………………………………...42

Hình 3.4: Sơ đồ bố trí dao cắt…………………………………………………………..….…..46

Hình 3.5: Hộp chứa phân bón dạng 3D……………………………………………….………47

Hình 3.6: Các thông số vít tải……………………………………………………………...…...48

Hình 3.7: Các loại vít tải………………………………………………………………...……...48

Hình 3.8: Sơ đồ bố trí vít tải vào thiết bị trồng mía…………………..……..………………49

Hình 3.9: Các dạng máng cho vít tải…………………………………….…………………….49

Hình 5: Mô hình máy trồng mía thực tế………………………………….……………………58
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Hệ số lực cản cắt……………………………………………………………….…….28

Bảng 3.2: Sức nâng của máy kéo……………………………………………………………….30

Bảng 3.3: Đặc tính của thiết bị trồng mía……………………………………………………..31

Bảng 3.4: Thông số hình học bộ truyền bánh răng côn trong hộp giảm tốc……………...33

Bảng 3.5: Thành phần lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng côn trong hộp giảm tốc….33

Bảng 3.6: Thông số hình học bộ truyền xích…………………………………………….……35

Bảng 3.7: Ổ đũa côn cỡ nhẹ 7206…………………………………………………………...…39

Bảng 3.8: Ổ bi đỡ một dãy cỡ nhẹ 700107……………………………………………………39

Bảng 3.9: Ổ bi đỡ chặn một dãy cỡ hẹp 36206……………………………………………....40

Bảng 3.10: Thông số hình học bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng trong hộp

cắt hom…………………………………………………………………………………………….44

Bảng 3.11: Thành phần lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng

trong hộp cắt hom……………………………………………………….…………………….…45

Bảng 4: Thông số kĩ thuật của thiết bị trồng mía……………………………………………53

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM

1.1: Tổng quan
1.1.1: Giới thiệu về cây mía
Mía là tên gọi chung của một số loài trong chi Mía (Saccharum), bên cạnh các loài lau, lách. Chúng là các loại cỏ sống lâu năm, thuộc tông Andropogoneae của họ Hòa
thảo (Poaceae), bản địa khu vực nhiệt đới và ôn đới ấm của Cựu thế giới. Chúng có thân to mập, chia đốt, chứa nhiều đường, cao từ 2-6 m. Tất cả các dạng mía đường được trồng ngày nay đều là các dạng lai ghép nội chi phức tạp. Chúng được trồng để thu hoạch nhằm sản xuất đường.

Lịch sử phát triển của máy trồng mía ở nước ta

Hình 1.2: Thiết bị trồng mía đầu tiên ở Việt Nam

Năm 2004, Trung tâm Năng lượng và máy công nghiệp ( ĐH Nông lâm Tp Hồ Chí Minh ) đã chế tạo và khảo nghiệm thành công chiếc máy trồng mía đầu tiên ở Việt Nam. Với sự hỗ trợ của máy cắt hom, máy trồng mía có thể giúp giảm đến 77% chi phí lao động và trên 40% giá thành trồng so với cách trồng thủ công.

MTM-2 là máy trồng mía bằng hom, hai hàng kép, được thiết kế với năng suất trồng
0,3-0,5 ha/h bao gồm các công đoạn được tiến hành cùng lúc: rạch hàng, bón phân (phân vô cơ và phân hữu cơ vi sinh), đặt hom, lấp đất và tùy đặc điểm của đất, thời tiết có thể tiến hành luôn việc nén đất.

MTM-2 đã được khảo nghiệm trên 13 ha mía ở Tây Ninh và cho kết quả tốt hơn nhiều so với cách trồng thủ công.

Theo các chủ ruộng có đất trồng với máy MTM-2, dự kiến năng suất có thể tăng 15 tấn/ha (tăng 25%) so với cách trồng thủ công hiện nay. Với kết quả trên, máy trồng mía MTM-2 và máy cắt hom mía MCHM-8 đã được hội đồng nghiệm thu thuộc Sở Khoa học
- công nghệ TP HCM đánh giá xuất sắc

Năm 2008, qua nhiều lần cải tiến máy trồng mía đa năng đã đợc ra đời. Máy này có thể đảm nhiệm được các nhiệm vụ: phá gốc, cày, xới đất, bừa phẳng, gom cỏ, gốc, chặt hom, rạch hàng, bón phân, bỏ hom, lấp đất, nén chặt... Bề rộng làm việc của bộ phận cày, bừa phẳng từ 1,35 – 2,25 m; độ sâu tối đa 60 cm, với máy xới sâu tối da 30cm, năng suất
0,7 –1 ha một giờ.

Bộ phận trồng mía rạch được hai hàng cùng lúc, độ sâu rãnh trồng điều chỉnh theo từng vùng đất. Bón phân vi sinh, phân vô cơ, phân tổng hợp chính xác xuống rãnh qua ống định hướng phân và điều chỉnh lượng phân qua van. Khe định hướng hom trồng, cho
hom nằm đúng vị trí, thẳng đều. Sau khi đã rạch hàng, bỏ phân, hom bộ phận cần gạt phía

sau làm nhiệm vụ lấp đất và cho bộ phận nén chặt. Khoảng cách hàng có thể trồng kép
(40cm), hàng đơn có thể điều chỉnh khoảng cách từ 80 – 160cm.

1.1.3: Các loại máy trồng mía đang có trên thị trường
Máy trồng mía 2 hàng loại 1: các cơ cấu trông bộ truyền hoạt động dựa vào
động cơ trích xuất từ máy kéo

 

Đặc điểm của máy:

Hình 1.3: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại I

- Máy sử dụng lực kéo của máy cày để di chuyển
- Máy vận hành bằng động cơ trích từ máy cày
- Sử dụng khớp nối từ máy kéo đến thiết bị trồng mía

Ưu điểm:

- Độ sâu làm việc được điều chỉnh, hiệu suất cao
- Khoảng cách giữa các hạt mía có thể điều chỉnh, giúp cây mía phát triển
- Các cơ cấu rạch hàng, bón phân, cắt hom hoạt động một cách đồng bộ
- Thực hiện 8 công đoạn canh tác mía: đào rãnh, bón phân, cắt hom thành nhiều
đoạn, lắp đất, nối đất, tưới nước
- Năng suất gấp 8-10 lần lao động phổ thông, cường độ lao động thấp, hiệu suất cao
- Các cơ cấu được vận hành liên tục

Nhược điểm:

- Giá thành của máy tương đối cao
- Thiết kế máy không an toàn với người sử dụng
- Không có giá đỡ mía, lượng mía được đặt lên xe thấp

Máy trồng mía 2 hàng loại 2: các cơ cấu hoạt động nhờ vào lực đẩy và lực xới từ đất, không sử dụng bộ trích xuất từ máy kéo

Đặc điểm của máy:

Hình 2.4: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại II

- Máy sử dụng lực kéo của máy cày để di chuyển
- Máy làm việc nhờ hệ thống bánh xe bám vào đất, vận tốc quay của bánh xe bằng với vận tốc quay của máy chủ. Máy chủ vận chuyển với tốc độ 5km/h. Khi bánh xe quay kéo theo trục lắp bánh xe quay. Trên trục lắp bánh xe có lắp 2 đĩa xích và qua sợi xích truyền động cho một trục trong hộp dao cắt mía qua bánh xích bị động. một trong hai trục này có lắp bánh xích để truyền động đến cơ cấu bón phân.
- Máy bao gồm chức năng bón phân và tưới nước, tuy nhiên dung tích khá nhỏ

Ưu điểm:

- Độ sâu làm việc được điều chỉnh, hiệu suất cao
- Khoảng cách giữa các hom mía có thể điều chỉnh, giúp cây mía phát triển
- Kết hợp tất cả các công đoạn làm đất: đào đất, rạch hàng, xới đất, lắp đất, nối đất
- Cường độ lao động thấp, hiệu suất cao
- Ít tốn nhiên liệu hơn

Nhược điểm:

- Giá thành của máy tương đối cao
- Lượng phân bón khá ít
- Thiết kế máy phức tạp, cần bảo trì thường xuyên

Máy trồng mía 2 hàng loại 3: Các cơ cấu hoạt động nhờ vào lực từ đông cơ được trích xuất từ máy kéo, một phần không sử dụng

Đặc điểm của máy:

Hình 2.5: Thiết bị trồng mía 2 hàng loại III

- Máy sử dụng lực kéo của máy cày để di chuyển
- Bộ phận cắt hom được sử dụng động cơ trích từ máy kéo
- Cơ cấu bón phân sử dụng lực từ lực kéo từ bánh xới bám vào đất khi máy kéo di chuyển

Ưu điểm:

- Độ sâu làm việc được điều chỉnh, hiệu suất cao
- Khoảng cách giữa các hom mía có thể điều chỉnh, giúp cây mía phát triển
- Giá thành rẻ hơn so với các loại khác
- Dễ dàng thay đổi các thông số từng cơ cấu mà không làm ảnh hưởng đến các cơ
cấu khác

Nhược điểm:

- Thiết kế máy đơn giản hơn
- Năng suất thấp hơn, còn sai sót trong quá trình cắt hom
- Lượng phân bón bị lãng phí nhiều


CHƯƠNG 4: AN TOÀN-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG

4.1: Tính năng kỹ thuật, ưu nhược điểm của máy thiết kế:

Bảng 4: Thông số kĩ thuật của thiết bị trồng mía

Kích thước tổng thể 2500x1850x1900 mm
Khối lượng 1500 kg
Động cơ yêu cầu ( máy kéo ) ≥100 Hp
Số hàng trồng 2
Không gian hàng 100 – 130 mm
Hình thức trồng Khúc mía
Độ dài của thân giống 300-380mm
Độ dốc phù hợp ≤10%
Năng suất 0.2-0.3 ha/h
Khối lượng chứa của bình nước 50 kg
Mật độ trồng 4-5 khúc/m/hàng
Chiều rộng của màng phủ 350-450mm
Cách bón phân Khuấy gạt (có thể điều chỉnh)
Ưu điểm của máy trồng mía:

- Đây là thiết bị trồng mía đa năng liên hợp treo với máy kéo thực hiện đồng thời 8 công đoạn là cắt hom mía từ cây mía, rạch hàng đất, bỏ hom xuống rãnh, rải phân xuống rãnh, tưới nước cho hom mía ( nếu cần thiết ), lấp đất, trang phẳng luồng mía, nén đất tại rãnh trồng
- Công suất: 0,3 ha/h

- Máy làm việc có độ tin cậy cao. Các thiết bị truyền động cơ khí được thiết kế với

độ bền cao không phải bảo trì liên tục

- Đảm bảo độ sâu trồng theo đúng yêu cầu nông học. Độ sâu hom mía trồng điều chỉnh từ 150 đến 300 mm
- Đảm bảo khooảng cách giữa các hàng là đều nhau

- Đảm bảo độ đồng đều phân bón dãi trên rãnh mía

- Tưới được mía vào vụ trồng ngắn hạng

- Tiết kiệm được 1 lượng lớn chi phí nhân công, so với phương pháp thủ công tốn

25 nhân công ( giảm 1/2 chi phí gieo trồng)

- Năng suất trồng mía gia tăng, một máy trồng mía trồng được 35000 - 40000

hom mía / giờ

- Giá thành chỉ bằng 1/4 so với các máy ngoại, nhưng chất lượng tương đương

- Mức độ tự đông hóa của máy cao, có thề kết hợp với các máy canh tác khác: máy

chăm sóc mía, máy thu hoạch mía… để cơ giới hóa quá trình canh tác mía

- Người nông dân dễ sử dụng và máy được thiết kế an toàn cho người sử dụng

Nhược điểm của máy trồng mía:

- Cần phải kiểm tra và bảo trì các bộ phận: dao, băng tải trục vít…, bôi trơn các bộ

truyền: xích, bánh răng…

- Có khá nhiều mối hàn, gây ảnh hưởng khá nhiều trong việc bảo trì và thay thế

bằng các dụng cụ khác

- Máy chưa được tự động hóa hoàn toàn, cần phải đưa mía vào hộp cắt hom

- Giá thành của máy tương đối cao do máy chưa được sử dụng rộng rãi, nên mua máy khi trồng mía trên diện tích lớn
- Trồng quá trình canh tác, máy có sai sót trong quá trình cắt hom, cần được cải thiện
- Máy canh tác trên một hướng thảng, khi chuyển canh tác mất nhiều thời gian

- Khooảng cách giữa các hàng là không thể điều chỉnh

- Máy chỉ sử dụng trên một số loại đất đặc thù

4.2: Hướng dẫn sử dụng:

Trước khi vận hành:

- Đầu trục quay PTO của máy cày truyền động vào đầu trục quay của máy trồng mía thông qua khớp nối
- Động cơ của máy cày có 3 điểm móc nâng nối với gốc nối của máy trồng mia

- Khi máy cày hoạt động, điều khiển hệ thống thủy lực của máy cày hạ máy trồng mía xuống đất một đoạn cố định
- Mía và phân bón đều được chuẩn bị và để lên xe

Cách hoạt động:

- Một người nông dân sẽ điều khiển máy cày chạy với vận tốc cố định ( khoảng 5 m/s)
- Hai người nông dân khác sẽ ở phía sau bộ phận công tác, có nhiệm vụ là đưa mía vào cơ cấu cắt hom
- Khi hết 1 đoạn đường dài, cần quay đầu xe thì dừng máy, dùng cơ cấu thủy lực để

nâng máy trồng mía lên, sử dụng máy cày để vào đoạn đường cần canh tác tiếp

- Cho máy vận hành liên tục đến hết thửa ruộng cần trồng

- Ngừng máy: tắt động cơ máy cày và máy sẽ ngừng hoạt động

4.3: Bảo dưỡng máy:

Bão dưỡng máy chia làm hai giai đoạn: giai đoạn vận hàng và giai đoạn định kỳ.

4.3.1: Bảo dưỡng vận hành:

Thường xuyên kiểm tra máy và các thiết bị phụ trợ, kiểm tra động cơ và các bộ phận vận hành có bình thường không, nếu không bình thường phải báo ngay cho các bộ phận hữu quan để kịp thời xử lý.
Thương xuyên kiểm tra hộp chứa phân bón, xem có hiện tượng bị nghẹt hay

không

 

Kiểm tra khớp nối động cơ và móc liên kết có hiện tượng lỏng hay không, cần

phải chú ý kịp thời để tránh làm giảm hiệu suất máy.

Thường xuyên kiểm tra các thiết bị cần bôi trơn có được cung cấp đầy đủ chất bôi

trơn hay không và chú ý cho dầu mỡ đúng định kỳ.

Nếu nghe tiếng trong máy có xác kim loại hoặc tiếng va đập phải dừng máy lại ngay và kiểm tra.
Ghi lại các tình hình không bình thường của máy một cách thường xuyên và cất giữ phiếu ghi một cách cẩn thận.
4.3.2: Bảo dưỡng định kỳ:

Sau qua trình trồng mía

- Tháo dao và kiểm tra dao.

- Vệ sinh toàn bộ máy và các bộ phận.

- Bảo vệ hệ thống đông cơ và điền khiển không bị ướt.

Mỗi một mùa vụ 1 lần:

- Tháo toàn bộ các bộ phận và các chi tiết lắp.

- Vệ sinh kỹ bộ phận bón phân và ổ dao.

- Nếu đưa rỗ ra khỏi máy phải dùng thổi khí nếu không dùng bàn chải sắt.

- Quan sát bằng mắt các vách và các mối hàn tìm kiếm các mối hàn bị rạn nứt.

- Kiểm tra lại độ dày của thân rỗ quay.

Bốn năm một lần:

- Không cần thiết phải tháo cơ cấu treo sau mỗi lần kiểm tra định kì trừ khi có tiếng

động khác thường bởi vì tháo ra sẽ làm hỏng các chi tiết hỗ trợ khác.

- Cứ 4 năm đều phải tháo và làm vệ sinh toàn bộ cơ cấu máy lúc này tất cả các ổ bi

đều phải thay.

4.4: Kiểm tra sửa chữa máy trồng mía:

4.4.1: Các vấn đề cần chú ý khi tháo lắp, kiểm tra và sửa chữa:

Ổ trục: chất bôi trơn là gốc mỡ Na có thể chịu nhiệt cao nhất là 1000C nhưng nếu nhiệt đố vượt quá 700C (ở vỏ ngoài ổ trục) thì phải kiểm tra sửa chữa. Nếu ổ trục bị rơ sẽ ảnh hưởng đến tính ổn định của rỗ quay. Khi tháo lắp ổ trục không được đập mạnh, tốt nhất dùng ổ đệm.
Hộp chứa phân bón: cần được tháo lắp và vệ sinh sạch sẽ

4.4.2: Vận hành thử không tải:

Sau khi sửa chữa máy ly tâm, dùng tay quay mâm của máy, quay 1 đến 2 vòng, kiểm tra vận hành có nhẹ không và quan sát kỹ xem có tiếng lạ và tình hình không bình thường hay không. Nếu kiểm tra bình thường thì bắt đầu nhấn nút khởi động rồi cho vận hành không tải, rồi kiểm tra bộ phận hãm có hoạt động tốt hay không rồi quan sát tình hình rung động. Nếu không có hiện tượng gì xấu xảy ra chúng bắt đầu đưa vào sử dụng.
4.5: An toàn lao động:

Khi máy trồng mía vận hành tuyệt đối không đưa tay vào bộ cắt hom để kiểm tra, sẽ

gây ran guy hiểm cho bản thân người sử dụng

Khi máy đang chạy, không được dùng xẻng, gổ hoặc các dụng cụ khác để hãm. Nếu bất chợt cần giảm tốc máy thì phải tắt đông cơ và dùng phanh để hãm máy.
Máy trồng mía chưa dừng hẳn thì tuyệt đối đừng động vào các cơ cấu còn đang hoạt

động của máy.

Cấm để các vật hoặc dụng cụ lên máy khi đang hoạt động, hay đưa những vật sắt nhọn và cứng vào trong bộ cắt hom
Nếu giữa chừng cần giảm tốc độ của máy thì tắt động cơ và đưa máy ra vùng canh

tác một khoảng nhất định

Đậy nắp và cài chặt trước khi khởi động máy dề phòng các vật rơi vào máy gây ra

sử cố khi sử dụng.

Khi thao tác phải dùng các dùng cụ phòng hộ cá nhân theo quy định. Cấm không được tiến hành sửa chữa khi máy đang chạy.


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN LUẬN VĂN THIẾT KẾ MÁY TRỒNG MÍA 2 HÀNG ĐH Bách Khoa HCM

Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu về các phương pháp tách lỏng bằng phương pháp ly tâm, cũng như tham khảo một số máy trên thị trường, em đã hoàn thành việc và đưa ra phương án phù hợp cho các thông số đề tài của giáo viên hướng dẫn, tính toán thiết kế và mô phỏng mô hình máy thành công bằng phần mềm Solidwork mặc dù vẫn còn nhiều thiếu sót trong công việc tính toán những chi tiết phụ trợ.


Hình 5: Mô hình máy trồng mía.

Hiện tại máy được chế tạo và vận hành thành công, đáp ứng được yêu cầu kĩ thuật đề ra. Máy đem lại năng suất cao, đáp ứng được các yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm, hoạt động ổn định, êm ái, linh hoạt. Người nông dân vận hành an toàn, dễ dàng.

Máy được phát triển hơn ở những bộ phần như cơ cấu bón phân, cơ cấu cắt hom hay có thể tăng tính năng lên 4 hàng và một số chi tiết khác được cải tiến hơn máy cũ là những chi tiết này sẽ được làm bằng inox hay được bọc bằng inox để tăng khả năng chịu mòn do các phần tử bị lực ly tâm tác dụng ảnh hưởng lên máy. Sử dụng ly hợp dầu trong truyền động để bảo vệ các chi tiết của máy trong quá trình khởi động hay vận hành máy. Việc bọc inox thay cho sử dụng bề mặt sẵn có của chi tiết là gang làm cho chúng ta tiết kiệm được chi phí sơn phết và bảo vệ về mặt của máy khi ở đó là bề mặt có tần số tiếp xúc với nắp máy rất nhiều gây ra các sai hỏng như trầy xước, nứt mẻ... Không những thế bọc inox còn làm cho máy có màu ánh kim, sáng, và tạo thiện cảm với người nhìn.
Mặc dù máy vẫn còn tồn tại các hạn chế như: giá thành tương đối cao, máy vẫn chưa thể tự động hóa hoàn toàn được trong quá trình cấp liệu vì vẫn cần công nhân tiếp liệu trực tiếp cho máy hay phải vận hành không tải trước khi đưa vào hoạt động. Độ ổn định chưa đạt đến mức cao, hệ thống cân bằng động chưa được tính toán và phát triển nên độ rung của máy vẫn còn gây ra ảnh hưởng đến môi trường xung quanh trong quá trình vận hành.
Hướng phát triển đề tài về sau:

- Thiết kế hệ thống cấp và thu hồi sản phẩm tự động, tiến đến tự động hóa hoàn toàn máy.
- Tối ưu hóa kết cấu máy, năng suất vận hành của máy.

- Thiết kế hệ thống tự cân bằng tự động cho máy.

- Phát triển thêm hệ thống đóng ngắt tự động khi có sự cố để đảm bảo an toàn cho

người vận hành.

- Cần có phát triển thiết kế hệ thống điện nhiều hơn về các hệ thống bảo vệ vì máy hoạt động trong môi trường có chất lõng nên sẽ cần một hệ thống điện an toàn tuyệt đối và đáp ứng những yêu cầu vận hành của máy.
Thông qua Luận văn, đã cung cấp cho em nhiều kiến thức bổ ích hơn và biết được quy trình để tính toán và thiết kế một cơ cấu máy hoàn chỉnh phù hợp với yêu cầu của người sử dụng đặt ra hay cũng như phát triển sản phẩm đã có theo yêu cầu của khách hàng mong muốn. Ngoài ra, em hiểu hơn về hệ thống đai, sử dụng chính xác các loại ổ bi cho



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn