PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ SẢN PHẨM NHỰA THIẾT KẾ, CHẾ TẠO KHUÔN MẪU TRÊN PHẦN MỀM VISI- SERIES
, CAD, file 2D, 3D thuyết minh....,file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản khuôn....Bản vẽ chi tiết sản phẩm, quy trình chế tạo các chi tiết trong khuôn......
CHƯƠNG I : NHỰA VÀ CÁC SẢN PHẨM NHỰA.
1. Các Loai Nhựa Thông Dụng.
Trong thực tế sản xuất và sử dụng, nhựa thường được phân loại thành ba loại ( thường được coi là tiêu chuẩn ) :
1. 1Nhựa thông dụng :
Là loại nhựa được sử dụng với một lượng lớn bao gồm những chủng loại nhựa : PE, PP, PS, ABS, PVC, PMMA.
1. 2Nhựa kỹ thuật :
Là tên chung của những loạI nhựa mà chất lượng trội hơn nhiều so với nhựa thông dụng như : PE và PS trong tính chất cơ lí như độ bền kéo. Độ kháng nhiệt, …và được sử dụng sản xuất cho các chi tiết máy và chi tiết yêu cầu tính năng cao. Nhựa kỹ thuật Được cải thiện về độ bền trơn, kháng hoá chất, nhiệt, v.v… cũng như có công dụng cao trong sử dụng. Chúng được gia công vớI sợi thuỷ tinh, sợi carbon v.v… theo công dụng yêu cầu. LoạI nhựa kỹ thuật tiêu biểu nhất là PA, PC, PPO biến tính, POLYSTER bảo quản. Nhựa FLUORIDE, PI, nhựa SULFONAMID, PPS v.v…
1. 3Nhựa chuyên dùng:
FLUORINGTED ETHLEN PROPYLENE, SILICONE, PE trọng lượng phân tử cực kỳ cao, v.v. Cũng không thuộc trong các loại nhựa thông dụng và nhựa kỹ thuật. Mỗi loại nhựa chỉ sử dụng một số lịnh vực riêng biệt.
|
Áp suất cao
|
Áp suất thấp |
|
0.92 114 60 90 112 < 0.015 |
0.96 217 173 120 133 < 0.01 |
2.Đặc điểm thông dụng của một số loại nhựa.
- Nhựa PE (polyethylene).
- Cấu trúc nhựa PE.
- Tỷ trọng và các tính chất :
Tính chất:
|
0.92
65 1 100 140 500 45.5 |
0.935
75 2 110 180 300 85 |
0.95
85 3 120 250 100 65 |
0.96
95 4 130 400 20 80
|
Các tính chất đặc trưng của nhựa PE
Mờ và màu trắng
Nhiệt độ mềm thấp hơn và lực kéo thấp hơn.
Khi đốt với ngọn lửa, có thể cháy được và có mùi parafin.
Độ kháng nước cao, kháng hoá chất và tính cách nhiệt và điện tốt.
Độ giãn dài lớn và dòn ở nhiệt độ thấp.
Dễ cháy.
Hệ số giãn nở cao.
Nứt do ứng suất.
Độ chịu thời tiết kém.
2.1.3.Các ứng dụng của nhựa PE
- Những sản phẩm cần có độ bền kéo cơ học.
Búa nhựa, vật liệu cách điện và nhiệt, bồn tấm, ống dẫn nước, chi tiết xe hơi.
- Sản phẩm cần kháng dung môi và dầu nhớt.
Thùng chúa dung môi, chai lọ, màng mỏng bao bì.
2.1.3.3 Sản phẩm dung cho cách điện.
Làm vật liệu điện chịu tần số cao, băng keo cách điện, tấm.
2.2. Nhựa PP (polypropylene).
- Đặc tính :
Giống như PE nhưng cứng hơn.
Cách điện tần số cao, lực va đập ở nhiệt độ thấp.
Tính chất tuỳ thuộc vào cấu trúc đồng phân lập thể.
- Tính chất :
- Tính chất cơ học.
Bề ngoài : không màu, bán trong suốt.
Tỷ trọng : chất dẽo có trọng lượng nhẹ (0.9-0.92).
Độ bền kéo, độ cứng : cao hơn PE.
- Tính chất nhiệt :
Kháng nhiệt tốt hơn PE, đặt biệt tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ cao.
Dòn ở nhiệt độ thấp.
Dễ phá huỷ bởi UV.
Dễ cháy.
Tính chất điện : cách điên tần số cao tốt.
Tính ứng suất nứt tốt.
Tính chất bám dính kém.
Tính chất gia công ép phun tốt.
Các tính chất khác : không mùi, không vị, không độc, rẻ .
- Ứng dụng :
Dùng độ cứng : nắp chai nước ngọt, thân nắp bút mực, hộp nữ trang, két bia, hộp đựng thịt, …
Dùng kháng hoá chất : chai lọ thuốc y tế, màng mỏng bao bì, ống dẫn, nắp thùng chứa dung môi.
Dùng cách điện tần số cao : làm vật liệu cách điện tần số cao, tấm, vật kẹp cách điện.
Dùng trong ngành dệt, v.v…sợi dệt PP, dép giả da đi trong nhà.
- Nhựa PS (plystyrene).
2. 3.1Đặc trưng
- Vô định hình.
- Độ bền cao, chịu va đập kém.
2. 3.2Cấu trúc phân tử và tính chất
Phân cực và kếttinh: không phân cực, tính chất cách điện tốt , độ kết tinh thấp, độ trong suốt cao .
Tính chất cơ học: không màu, trong suốt, dể tạo màu, độ cơ bền thấp, độ giản dai tốt, độ bền va đập kém.
Tính chất nhiệt: nhiệt độ biến dạng thấp - tạo khí đen
Tính chất điện: tính chất cách điện ở tần số cao tốt.
Hoà tan trong benzen, aceton, …
Ép phun : dễ cháy và ổn định ở nhiệt độ cao - dễ gia công ép phun loại GP (General purpose) = sản phẩm thông dụng
HG (kháng nhiệt) : sản phẩm kháng nhiệt
HI (kháng va đập) sản phẩm chịu va đập.
2. 3.3Ứng dụng.
Sản phẩm rẻ tiền, sản phẩm nhựa tái sinh như ly, hộp.
Cách điện tần số cao dùng để làm vỏ hộp thùng điện, ống, vật liệu cách điện.
2.4. Nhựa ABS (Poly acrylonitrile butadien styrene)
2.4.1. Tính chất :
2.4.2. Tuỳ thuộc vào thành phần của các tính chất đồng trùng hợp.
Tính chất ABS : thường (25:25:50 )
Khi hàm lượng Acrylonitrile tăng :(25:25:50)
+ Giảm độ bền kéo, modun đàn hồi. Độ cứng và độ cách nhiệt tần số cao.
+ Tăng độ bền va đập, kháng dung môi và kháng nhiệt.
Khi hàm lương butadiene tăng :
+ Giảm độ bền kéo modun đàn hồi độ cứng.
+ Tăng độ bền va đập kháng mài mòn và độ giản dài.
Khi hàm lượng styrene tăng: Tăng độ bền chảy khi gia nhiệt cứng nhưng dòn.
2.4.3. Độ phân cực và kết tinh: có phân - độ kết tinh thấp.
2.4.2.3. Tính chất cơ học: có màu trắng đục – bán trong suốt, có độ nhớt và độ bền va đập cao hơn PS.
2.4.2.4. Tính chất nhiệt: nhiệt độ biến dạng do nhiệt: 60 –120 cháy được.
2.5. Nhựa PVC.
Đặc tính.
- Có dạng bột màu trắng.
- Độ bền nhiệt thấp.
- Mềm dẻo khi dùng thêm chất hoá dẻo.
- Kháng thời tiết tốt.
- Ổn định kích thước tốt.
- Độ bền sử dụng cao.
- Sự chống lão hoá cao.
- Dễ tạo màu sắc.
- Trọng lượng nặng hơn so với một số chất dẻo khác.
- Cách điện tần số cao kém, độ bền ổn định nhiệt kém.
- Độc (khí HCL thoát ra trong quá trình do phân hủy nhiệt).
- Độ bền va đập kém, độc với chất độn, chất monomer còn lại trong PVC.
- ...........................................................
Chương IV: Ứng Dụng Phần Mềm VISI_Series Trong Việc Thiết Kế Và Chế Tạo Khuôn.
Trong chương này chúng ta sẽ ứng dụng phần mềm VISI_Series để thiết kế bộ khuôn cho sản phẩm đế lót ly tách