THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY CHÈ TRÀ LÀM VIỆC LIÊN TỤC VỚI TÁC NHÂN LÀ KHÔNG KHÍ NÓNG.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY CHÈ TRÀ LÀM VIỆC LIÊN TỤC VỚI TÁC NHÂN LÀ KHÔNG KHÍ NÓNG.
MÃ TÀI LIỆU 300900400007
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB Bao gồm tất cả file CAD, thiết kế 2D ..... , file DOC (DOCX), thuyết minh, quy trình sản xuất, Thiết kế kết cấu máy, Thiết kế động học máy ...............và quy trinh công nghệ gia công các chi tiết trong máy.
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY CHÈ TRÀ LÀM VIỆC LIÊN TỤC VỚI TÁC NHÂN LÀ KHÔNG KHÍ NÓNG. Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

1-Tên đề tài: THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY CHÈ TRÀ LÀM VIỆC LIÊN TỤC VỚI TÁC NHÂN LÀ KHÔNG KHÍ NÓNG.

THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY VÀ THIẾT BỊ SẤY CHÈ TRÀ LÀM VIỆC LIÊN TỤC VỚI TÁC NHÂN LÀ KHÔNG KHÍ NÓNG., thuyết minh, động học máy, kết cấu máy, nguyên lý máy, cấu tạo máy, quy trình sản xuất

MUC LỤC

CHƯƠNG I 

MỞ ĐẦU

I-GIỚI THIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG SẤY………………………………………...     Trang1

II-CHỌN PHƯƠNG ÁN SẤY........................................................................... Trang1

III-CẤU TẠO THIẾT BỊ SẤY........................................................................... Trang2     

CHƯƠNG II

SƠ ĐỒ VỀ CÔNG NGHỆ VÀ THUYẾT MINH LƯU TRINH

I-SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ.................................................................................................       Trang3

II-THUYẾT MINH LƯU TRÌNH....................................................................... Trang3

III-CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHÈ ĐEN........................................................ Trang3

CHƯƠNG III             

CÁC SỐ LIỆU BAN ĐẦU

CHƯƠNG IV

CÂN BẰNG VẬT LIỆU

I-CÂN BẰNG VẬT LIỆU CHO VẬT LIỆU SẤY........................................... Trang5

II-CÂN BẰNG VẬT LIỆU CHO KHÔNG KHÍ SẤY..................................... Trang5

III-QUÁ TRÌNH SẤY HỒI LƯU LÝ THUYẾT............................................... Trang6

CHƯƠNG V

CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG

I-CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU......................................................................... Trang9

II-TỔN THẤT NHIỆT  ..................................................................................... Trang11     

III-QUÁ TRÌNH SẤY THỰC TẾ CÓ HỒI LƯU............................................ Trang18

IV-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG.................................................................... Trang21

CHƯƠNG VI

TÍNH TOÁN CÁC THIẾT BỊ PHỤ

A-CALORIPHER.............................................................................................. Trang22     

B-CYCLON....................................................................................................... Trang26     

C-QUẠT............................................................................................................. Trang27     

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1-Sổ tay quá trình thiết bị tập 1:Pts Trần Đình Xoa,Pts Nguyễn Trọng Khuông

                                                   Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật-Hà Nội 1999

2-Sổ tay quả trình thiết bị tập 2: Pts Trần Đình Xoa,Pts Nguyễn Trọng Khuông

                                                   Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật-Hà Nội 1999

3-Sách quá trình thiết bị tập   1: Đỗ Văn Đài,Nguyễn Trọng Khuông,Trần Quang Thảo

                                                   Nhà xuất bản đại học &Trung học chuyên nghiệp

4-Sách quá trình thiết bị tập   2 Đỗ Văn Đài,Nguyễn Trọng Khuông,Trần Quang Thảo

                                                   Nhà xuất bản đại học &Trung học chuyên nghiệp

5-Giáo trình lý thuyết về quá trình sấy:Trần Văn Phú năm 1994

6-Sách kỹ thuật sấy nông sản thực phẩm:

2-Các số liệu ban đầu:

              -Năng suất tính theo sản phẩm: 250Kg/h

              -Độ ẩm ban đầu và cuối của vật liệu (theo vật liệu ướt):

                                             W1=61%, W2=4%

                  -Nhiệt độ sấy cho phép:t1=110oC

              -Nhiêj độ khí thải:t2=75oC

              -Chất tải nhiệt : khói lò từ nhiên liệu rắn

              -Loại máy sấy, phương thức sấy và các thông số khác tự tìm chọn

3-Nội dung các phần thuyết minh và tính toán

              -Tính công nghệ sấy,máy và thiết bị sấy chính

              -Tính các thiết bị phụ

4-Các bản vẽ và đồ thị

              -01bản vẽ hệ thống sấy trên khổ giấy A1

              -các dồ thị kèm theo trong ban thuyết minh .

CHƯƠNG 1

                                    

I-GIỚI THIỆU VỀ ĐỐI TƯỢNG SẤY

     Trong ngành công nghệ thực phẩm,chất lượng sản phẩm là yếu tố quan trọng . Chất lượng sản phẩm phụ thuộc nhiều yếu tố trong đó đọ ẩm là yếu tố được quan tâm, nhất là đối với mặt hàng khô .Tuỳ thuộc vào độ ẩm của thực phẩm mà ta có thể bảo quản thực phẩm ,có nhiều phương pháp tách ẩm khỏi vật liệu trong đó có phương pháp sấy :

      Đó là quá trình dùng nhiệt làm bóc hơi nước trong vật liệu làm chow độ ẩm của vật liệu giảm xuống,vì trong quá trình vận chuyển bảo quản thực phẩm các loại vsv rất dể xâm nhập và gây hư hỏng cho thực phẩm có trường hợp gây bệnh cho ngừơi sử dụng.Sấy thực phẩm làm cho độ ẩm của thực phẩm thấp,bề mặt ngoài hẹp,hạn chế sự phát triển của vi sinh vật cũng như tiêu diệt vsv trong quá trình sấy, đảm bảo vệ sinh cho thực phẩm .Một trong những cây nông sản dùng để sản xuất mặt hàng khôđó là cây chè.Chè là cây công nghiệp lâu năm,thích hợp nhất với không khí nhiệt đới.Cây chè chịu được các điều kiện khắc nghiệt về thời tiết và thổ nhưõng các vùng đất cao ít màu mỡ có thể dành cho cây chè.Vì vậy việc phát triển ngành trồng và chế biến cây chè không lấn đất trồng các cây hoa màu khác.

     Chè không thể là một thứ cây “giải khát”mà đã trở thành một sản phẩm có nhiều công dụng.chè là một vị thuốc cổ xưa .Chế biến chè cung cấp cho du cầu trong và ngoài nước,yêu cầu về kỷ thuật và thiết bị ít tốn kém hơn các thiết bị khác.Mặt khác cac phế liệu của chè dùng để sản xuất cafein.Các chất màu dung cho ngành dược và dược phẩm vì thế chè xứng đáng có giá trị về mặt thực phẩm,dược phẩm và cn xuất khẩu.

Việt Nam là một trong những nước trồng được chè,tuy san lượng che chưa cao,nhưng sản lượng chè xếp thứ 6 trên thế giới năm 1939 sau Ấn Độ,Xrilaca,Trung Quốc, Nhật Bản,Indonexia.Sau năm 1954thì việc khôi phục và phát triển chè được đặc biệt chú ý.Chúng ta mỡ thêm nhiều nông trường trồng chè và xây dựng nhiều vùng chuyên canh chè lớn ở Vĩnh Phú,Nghĩa Lộ,Hà Tiên…....

Bốn vùng trồng chè lớn ở Việt Năm:

-Vùng thượng du với chè tuyết,gióng cây chè mọc trung bình nhưng năng xuất cao,phẩm chất chè tôt.

-Vùng trung du với gióng chè giống to chịu được hạn và các loại sâu bệnh,năng xuất cũng cao và phẩm chất tương đối tốt.

-Vùng đồng đồng bằng bắc bộ,chuyên sản xuất chè uông tươi

-Vùng Tây Nguyên.

II/CHỌN PHƯƠNG ÁN SẤY VÀ THIÊT BỊ SẤY.

    Có nhiều phương án sấy vật liệu,mỗi phương án sấy đều có những ưu vá nhược điểm riêng của nó.Thiết bị sấy có nhiều loại khác nhau nó phụ thuộc vào tác nhân sấy,không khí nóng hoặc khói lò,phụ thuộc vào phương thức làm việc,cách cung cấp nhiệt,chiều chuyển động của tác nhân sấy so với chiều chuyển động của vật liệu đi vào và một phần phụ thuộc vào vật liệu đun sấy.Có hai loại sấy:

-Sấy gián đoạn:Có năng xuất thấp cồng kềnh,thao tác nặng nhọc không có bộ phận vận chuyển,nhiều khi không đảm bảo chất lượng sản phẩm.Thiết bị sấy gián đoạn thường được sử dụng khi năng xuất nhỏ,sấy các loại  sản phẩm có hình dạng khác nhau .

-Sấy liên tục:Cho chất lượng tốt hơn,thao tác nhẹ nhàng hơn.

Muốn sấy chè ở dạng toei xốp,kích thước đồng đèu có thể chịu được nhiệt đọ sấy t1=110oC và đọ ẩm cuối W=4%đặc biệt là cho năng suất cao thì ta dùng thiết bị sấy băng tải làm việc liên tục có tuần hoàn khí thải >máy sấy băng tải được sử dụng để sấy rau,quả,ngủ cốc,sấy một số sản phẩm hoá học.

Máy sấy băng tải với tác nhân sấy là không khí nóng.

III/CẤU TẠO THIẾT BỊ SẤY BĂNG TẢI.

Thiết bị sấygồm có một hình chử nhật trong đó có một hay vài băng tải vò tànchuyển động nhờ các tang quay,các băng này tựa trên các cn lăn đẻ vỏng xuống.Băngtải làm bằng băng sợi bông tẩm cao su ‘bản thép hay lướikimloại,

không khí được đốt trong caloripher 5.Vật liệu sấy chứa trong phiểu tiếp liệu bị cuốn giửa hai trục lăn để đi vào băng tải trên cùng .Nếu thiết bị có một băng tải thì sấy không đều vì lớp vật liệu không được khuấy trộn  do đó thiết bị có nhiều băng tải được dùng rộng rải hơn ở loại này vật liệu từ băng tải trên di chuyển đến đầu thiết bị thì rơi xuống băng tải dưới chuyển động theo hướng ngược lại khi đến băng tải cuối thì vật liệu khô được đổ vào băng tháo.

Không khí nống đi ngược với chiều chuyển động của băng tải hoặc đi từ dưới lên trên xuyên qua lớp vật liệu.Dể quá trinmhf sấy được tốtngười ta cho không khíchuyển động với vận tốc lớn,khoảng3m/scòn băng tải thì chuyển động với vận tốc 0.3-0.6 m/phút.

CẤU TẠO THIẾT BỊ SẤY BĂNG TẢI

 

II/THUYẾT MINH LƯU TRÌNH

     Không khí đượ quạt hút đưa vào caloripher ở đây không khí nhận nhiệt gián tiếp từ khói lò(khói lò đi trong ống không khí nóng đi ngài ống).Không khí đi vào phòng sấy thực hiện quá trình sấy rồi ra ngoài gọi là khí thải .Khí thải đi vào cyclon để tách và làm sạch sau đó được quạt hút hút ra ngoài đường ống đẩn khí một lượng khí thải ra không khí nữa còn lại kết hợp với lượng không khí tạo hổn hợp khí được quạt đẩy vào caloripher nhận nhiệt gián tiếp từ khói lò và tiếp tục sấy Quá trình cứ tiếp tục như vậy .

    ật liệu sấy dược đưa vào phòng sấy đi qua các băng tải nhờ thiết bị hướng vật liệu.Vật liệu sấy chuyển động trên băng tải ngược cgiều voéi chiều chuyển động của khí nóng và nmhận nhiệt gián tiếp từ hởn hợp khí nóng,thực hiện quá trình tách ẩm.Vật liệu khô sau khi sấy được cho vào máng và đi ra ngoài.

III/CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHE ĐEN       

CHƯƠNG 4:  CÂN BẰNG VẬT LIỆU

I-CÂN BẰNG VẬT LIỆU CHO VẬT LIỆU SẤY

Đặt một số ký hiệu:

G1,G2: Lượng vật liệu trước khi vào và sau khi ra khỏi mấy sấy (Kg/s)

Gk:Lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua mấy sấy (Kg/s)

W1, W2: Độ ẩm của vật liệu trước và sau khi sấy tính theo % khối lượng vật liệu ướt

W: Độ ẩm được tách ra khỏi vật liệu khi đi qua máy sấy (Kg/s)

L:Lượnh không khí khô tuyệt đối đi qua mấy sấy (Kg/s)

xo:Hàm ẩm của không khí trước khi vào caloripher sưởi (Kg/Kgkkk)

x1,x2: Hàm ẩm của không khí trước khi vào mấy sấy (sau khi đi qua caloripher sưởi) và sau khi ra khỏi mấy sấy,(Kg/Kgkkk)

      Trong quá trình sấy ta xem  như không có hiện tượng mất mát vật liệu,lượng không khí khô tuyệt đối coi như không bị biến đổi trong sút quá trình sấy.Vậy lượng vật liệu khô tuyệt đối đi qua mấy sấy là:

.........................................................................................

II-CÂN BẰNG VẬT LIỆU CHO KHÔNG KHÍ SẤY

     Cũng như vật liệu khô ,coi như lượnh không khí khô tuyệt đối đi qua mấy sấy không bị mất mát trong suột quá trình sấy.Khi qua quá trình làm việc ổn định lượng không khí đi vào mấy sấy mang theo một lượng ẩm là :Lx1

        Sau khi sấy xong lượng ẩm bóc ra khỏi vật liệu là W do đó không khí có thêm một lượng ẩm là W

      Nếu lượng ẩm trong không khí ra khỏi mấy sấy là Lx2 thì có phương trình cân bằng:



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn