THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY KẸP CHÀY SỐ 4

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY KẸP CHÀY SỐ 4
MÃ TÀI LIỆU 100400300115
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY KẸP CHÀY SỐ 4 Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY KẸP CHÀY SỐ 4, hướng dẫn thiết kế đồ gá

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

  1. Phân tích công dụng và điều kiện làm việc của chi tiết gia công:
  2. Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công:

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TAY KẸP CHÀY SỐ 4

  • Vật liệu chế tạo chi tiết gia công từ vật liệu C45 đã cho tra bảng 6.4 trang 180 (Sách vật liệu kỹ thuật). Đây là loại thép cacbon chất lượng tốt, lượng PS thép CP<=0,035% S<=0,04%) với thành phần hóa học cơ tính của thép ta tra được: C=0,42 – 0,50%, Mn=0,50 – 0,80%, Mpa=640, Mpa=380
  • Do thành phần hóa học và cơ tính quy định chặt chẽ nên nhóm thép này chủ yếu làm trong chi tiết máy.
  • Nhận xét: vật liệu C45 có thể đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật và cơ tính khi gia công tạo thành chi tiết.

 

  1. Phân tích kết cấu, hình dạng chi tiết gia công:
  • Do chi tiết có kết cấu đơn giản nên đảm bảo thoát dao được dễ dàng khi gia công các bề mặt, dụng cụ cắt có thể dễ dàng tiếp cận mặt gia công và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
  • Chi tiết gia công có thể đảm bảo được độ cứng vững và kết cấu của chi tiết không hạn chế khi sử dụng chế độ cắt.
  • Các mặt chuẩn của kết cấu đảm bảo đủ lớn và diện tích để định vị không cần tạo thêm mặt phẳng phụ.
  • Kết cấu có ren tồn tại bên trong do bước ren lớn nên không cần phải thay đổi các phần tử kết cấu khác.
  • Phương pháp chế tạo phải đơn giản nên dễ thực hiện, các phần tử phù hợp.

èTừ những phân tích ở trên ta nhận thấy kết cấu chi tiết và hình dạng hợp lí nên không cần phải thay đổi.

  • Với kết cấu và hình dạng trên bản vẽ chi tiết ta có thể kết luận được là chi tiết thuộc dạng hộp.
  • Những kích thước đặc biệt cần quan tâm khi gia công O 14+0,027, Ra = 2,5, O 30+0,13, Ra = 2,5
  1. Phân tích độ chính xác gia công:
  • Từ bản vẽ chi tiết gia công đã cho tra tài liệu sách bảng tra dung sai lắp ghép ta xác định được như sau:
  • Độ chính xác về kích thước ta liệt kê trong bản vẽ được như sau:

O 14+0,027, O 55-0,046, O 30+0,13, 2, 4, O 5, M10, O 12, 20, 30, 40, 45, 55, 60, 80, 105.

  • Với những kích thước khoảng cách giữa hai bề mặt gia công không chi dãn dung sai ta chọn cấp chính xác 12 (tra bảng 1.4 trang 4 sách tra dung sai lắp ghép)
  • Với mức 4, 5, 10, 12, 40, 45, 55, 80, 105.
  • Với mức 4 mm ta tra được
    • TD = 0,12 mm
  • Với mức 5 mm ta tra được
    • TD = 0,12 mm
  • Đối với M10 ta tra được
    • TD = 0,15 mm
  • Đối với O 12 ta tra được
    • TD = 0,18 mm
  • Đối với 10 mm ta tra được
    • TD = 0,25 mm
  • Đối với 45 mm ta tra được
    • TD = 0,25 mm
  • Đối với 55 mm ta tra được
    • TD = 0,3 mm
  • Đối với 80 mm ta tra được
    • TD = 0,3 mm
  • Đối với 105 mm ta tra được
  • TD = 0,35 mm
  • Kích thước khoảng cách giữa một bề mặt gia công và một bề mặt không gia công, không chỉ dẫn dung sai lắp ghép, ta lấy cấp chính xác 14.
  • Với 20 mm tra bảng 1.4 trang 4 (Sổ tay dung sai lắp ghép)
    • Tra được TD = 0,53 mm
  • Kích thước khoảng cách giữa hai bề mặt không gia công, không chỉ dẫn dung sai, ta lấy cấp chính xác 14
  • Với 2, 30, 60, tra bảng 1.4 trang 4 dung sai lắp ghép, tra được:
  • Đối với 2 mm
    • TD = 0,6 mm
  • Đối với 30 mm
    • TD = 1,3 mm
  • Đối với 60 mm
    • TD = 1,9 mm
  • Những yêu cầu quan trọng có ảnh hưởng đến chất lượng chi tiết gia công
    1. 14+0,027, O 55-0,046, O 30+0,13
  • Những yêu cầu quan trọng về độ chính xác về vị trì tương quan có nhả hưởng đến chất lượng chi tiết gia công
    1. 14+0,027, O 55-0,046, O 30+0,13
  • Những bề mặt theo nguyên từ cấp độ nhám cao đến không gia công.

O 14+0,027, Ra =1,25

O 55-0,046, Ra = 2,5

O 30+0,13, Ra = 2,5

Mặt A Ra = 2,5

....................................................................................................

CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ

  1. Chọn phôi:
  • Với yêu cầu là dạng sản xuất hàng loạt vừa trở lên và đặc điểm chi tiết thuộc dạng hộp, vật liệu chi tiết gia công là thép C45, ta chọn phôi đúc
  • Ưu, nhược điểm của phôi đúc:
  • Đúc được tất cả các kim loại và hộp kim khác nhau
  • Đúc được những vật có kích thức nhỏ và lớn
  • Đúc được các vật có kết cấu bên trong, bên ngoài phức tạp
  • Có nhiều phương pháp đúc hiện đại và năng suất cao
  • Khuyết điểm:
  • Có thể tạo ra các khuyết tật, rõ khó, rõ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn vật đúc vị nức
  1. Phương pháp chế tạo phôi:
  • Chế tạo phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi, hiện nay vì phôi đúc có nhiều hình dạng, kết cấu phức tạp và có thể đạt kích thước từ nhỏ đến lớn mà phương pháp rèn, dặp khó có thể đạt được.
  • Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tùy thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn. Sử dụng hỗn hợp các lỏng sẽ nâng cấp được năng suất lao động cho việc chế tạo khuôn và chế tạo thao giảm 3¸5 lần, có thể loại trừ thủ công và cho phép hoàn toàn cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất chế tạo khuôn và thao không phụ thuộc vào kích thước hình dạng chi tiết đúc

..................................................................................................

LẬP BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

  1. Nguyên công I:Chuẩn bị phôi
  • Bước 1: cắt bỏ đậu nứt, đậu ngót
  • Bước 2: làm sạch phôi
  • Bước 3: kiểm tra khuyết tật của phôi

Bậc thợ: 2/7

  1. Nguyên công II:
  • Tên nguyên công: phay thô mặt A
  • Lần gá: 1
  • Bước phay thô mặt A được 109,5 mm Ra = 6,3 mm, cấp chính xác 11
  • Chuẩn:
  • Mặt đầu O 55-0,046 ®3
  • Trụ O 55-0,046 ®2
  • Máy 6H12
  • Dao: dao phay mặt đầu răng chấp mảnh hợp kim cứng.

D = 100, B = 50, d = 32, số răng = 8

  • Đồ gá: chuyên dùng
  • Dụng cụ đo: thước cặp 1/10
  • T = 2,5 mm
  • Tra bảng 2.26 trang 163 sách gia công cơ ta được

Sz = 0,05 ¸ 0,15

S = Sz .S = 0,1 . 8 = 0,8 (mm/V)

Tra bảng 4.5 trang 123 (Sách chế độ cắt)

S = 0,8 (mm.V) - > V = 352 (V/P)


THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn