THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY
MÃ TÀI LIỆU 300500600023
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, 3D.. Bản vẽ gồm có: Bản vẽ 2D các tấm khuôn: 7 bản vẽ Bản vẽ sản phẩm: 2 bản vẽ Bản vẽ lắp ráp phân rã 3 bản vẽ File tính toán và phân tích dòng nhựa. File gia công, phiếu công nghệ. Video - Hình ảnh khuôn. File Word..thuyết minh , file DOC (DOCX), file báo cáo, nguyên lý vận hành, tháo lắp, và cách bảo quản khuôn....file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản khuôn....Bản vẽ chi tiết sản phẩm, quy trình chế tạo các chi tiết trong khuôn...... Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY, CAD, file 2D, 3D  thuyết minh....,file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản khuôn....Bản vẽ chi tiết sản phẩm, quy trình chế tạo các chi tiết trong khuôn......

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                                         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh                     Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

                                  –&—                                                                           –&—

                 Khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy

              Bộ Môn: Công Nghệ Tự Động

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

            Sinh Viên:       Nguyễn Hoàng An                      08112002

                                      Lê Quốc Anh                               08112003

                                      Nguyễn Minh Đức                      08112025

            Đề tài:

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN

SẢN PHẨM KẸP LY

  1. Nội dung thực hiện:
  • Thiết kế 3D bộ sản phẩm kẹp ly.
  • Tách khuôn (Creo 1.0) và lên mô hình bộ khuôn (EMX 7.0).
  • Mô phỏng dòng nhựa (AutoDesk Mold Flow Insight 2010).
  • Gia công các tấm khuôn.
  1. Nội dung thuyết minh:
    • Tổng quan về công nghệ khuôn ép phun.
    • Tính toán và thiết kế bộ khuôn.
    • Ứng dụng phần mềm Creo 1.0 thiết kế sản phẩm và gia công
    • Mô phỏng dòng nhựa.
    • Gia công các tấm khuôn
  2. Các thành phần liên quan:
    • Bản vẽ gồm có:
      • Bản vẽ 2D các tấm khuôn:              7 bản vẽ
      • Bản vẽ sản phẩm:                             2 bản vẽ
      • Bản vẽ lắp ráp phân rã                    3 bản vẽ

1.4. Phạm vi – giới hạn đề tài.

            Do những điều kiện khách quan cũng như chủ quan mà đề tài chỉ nghiên cứu những vấn đề sau:

  • Thiết kế và tách khuôn sản phẩm bằng phần mềm CreO Parametric 1.0.
  • Thiết kế và lắp ráp hoàn chỉnh kết cấu bộ khuôn bằng sự hỗ trợ của EMX 7.0.
  • Tính toán quá trình điền đầy lòng khuôn và quá trình làm nguội bằng phần mềm MoldFlow.
  • Gia công các tấm khuôn bằng máy CNC MIKRON UCP 600.
  • Ép thử sản phẩm bằng máy ép nhựa W – 120B SHINE WELL.

1.5. Thể thức nghiên cứu.

1.5.1. Thời gian nghiên cứu.

  • Quá trình thực hiện đề tài bao gồm nhiều khâu liên tiếp và có quan hệ với nhau.
  • Thời gian thực hiện đồ án: 14 tuần.

Tuần

Công việc

1+2

  • Tìm ý tưởng – xác định đề tài
  • Tham khảo tài liệu
  • Xử lý số liệu

3+4

  • Nghiên cứu và hoàn chỉnh lý thuyết khuôn mẫu.

5

  • Thiết kế sản phẩm.

6

  • Phân tích sản phẩm và dòng chảy nhựa.

7+8

  • Thiết kế bộ khuôn
  • Mua linh kiện, phôi, dụng cụ cắt gọt.

9+10

  • Hoàn chỉnh chương trình gia công.
  • Xuất bản vẽ hoàn chỉnh.

11

  • Gia công hoàn chỉnh bộ khuôn

12

  • Lắp ráp và ép thử.

13

  • Hoàn chỉnh báo cáo đồ án.

14

  • In ấn

1.5.2. Phương pháp nghiên cứu.

  • Đồ án được thực hiện bằng các phương pháp nghiên cứu:
  • Nghiên cứu tổng quan từ sách, báo, tìm hiểu và khảo sát mẫu sản phẩm có sẵn trên thị trường.
  • Tính toán và mô phỏng trên phần mềm MoldFlow.

CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ KHUÔN ÉP PHUN – NHỰA    

            Tóm tắt chương:

            Trong chương này sẽ giới thiệu một vài khái niệm cơ bản nhất về khuôn ép nhựa, những yêu cầu cơ bản của bộ khuôn. Bên cạnh đó trong chương này cũng giới thiệu khái quát, sơ lược một số loại nhựa được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày.

  1.  

1.1. Giới thiệu công nghệ khuôn ép phun.

            Có thể hiểu một cách đơn giản: công nghệ ép phun là quá trình điền đầy lòng khuôn bằng dòng nhựa nóng chảy, sau đó làm nguội và lấy sản phẩm ra nhờ hệ thống đẩy. Trong đó không xảy ra bất kỳ phản ứng hóa học nào.

1.1.1. Khả năng công nghệ.

  • Tạo ra những sản phẩm có hình dáng phức tạp.
  • Khả năng tự động hóa cao.
  • Phù hợp với sản xuất hàng loạt và hàng khối.

1.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với bộ khuôn.

  • Do được sử dụng trong sản xuất hàng loạt nên yêu cầu kỹ thuật của bộ khuôn rất cao.
  • Độ chính xác kích thước: đảm bảo cho sản phẩm sau khi ép đúng với thiết kế.
  • Độ song song, độ phẳng giữa các bề mặt: đảm bảo cho quá trình lắp ráp khuôn và quá trình ép được chính xác, không xảy ra hiện tượng bavia.
  • Độ bóng bề mặt: đảm bảo cho sản phẩm ép ra đạt được độ bóng (nhám) theo yêu cầu.
  • Độ cứng vững, độ bền: vì được sử dụng trong môi trường công nghiệp, làm việc nhiều lần ở nhiệt độ cao, lực ép lớn,...

1.1.3. Chu trình ép phun.

Một chu trình ép phun thường bao gồm 4 giai đoạn:

  • Kẹp chặt.
  • Phun nhựa – giữ áp.
  • Làm nguội.
  • Đẩy sản phẩm.

1.1.4. Vật liệu trong công nghệ ép phun.

Vật liệu thường được sử dụng trong công nghệ ép phun là nhựa. Nhựa là sản phẩm nhân tạo dựa trên cơ sở các polyme hữu cơ. Khi nung nóng nhựa này sẽ chảy dẻo, dưới áp lực cao chúng tạo thành hình dáng nhất định và giữ nguyên hình dạng đó khi nguội lại.

            Có 2 cách phân loại vật liệu nhựa:

  • Phân loại theo hiệu ứng nhiệt: có 2 loại
  • Nhựa nhiệt dẻo: khi nung nóng đến nhiệt độ nóng chảy, nhựa chảy mềm ra. Khi hạ nhiệt độ thì đông cứng trở lại. Có khả năng tái sinh.
  • Nhựa nhiệt rắn: khi gia nhiệt thì biến đổi trạng thái, chuyển sang trạng thái rắn. Khi ngừng gia nhiệt thì không về trạng thái đầu. Không tái sinh được.
  • Phân loại theo ứng dụng:
  • Nhựa thông dụng: là loại nhựa được sử dụng với số lượng lớn, thông dụng trong các vật dụng hằng ngày: PP, PE, PS, PVC, PET, ABS,... 
  • Nhựa kỹ thuật: loại nhựa có tính chất vượt trội hơn hẳn nhựa thông dụng, dùng trong các mặt hàng công nghiệp như PC, PA, ...
  • Nhựa chuyên dụng: loại nhựa tổng hợp, chỉ sử dụng trong 1 số ít trường hợp riêng biệt.
  1. Một số loại nhựa thông dụng:
  • Nhựa PP (Polypropylene)
  • Độ bền cơ học cao.
  • Trong suốt, khả năng in ấn cao.
  • Dòn ở nhiệt độ thấp, dễ cháy ở nhiệt độ cao, dễ bị tia UV phá hủy.
  • Khả năng ép phun tốt.
  • Khả năng cách điện cực tốt.
  • Dùng trong công nghiệp thực phẩm: bao bì 1 lớp, màng phủ ngoài,...
  • Nhựa PE (Polyetylene)
  • Màu trắng, mờ.
  • Dễ cháy, dòn ở nhiệt độ thấp.
  • Chống thấm nước, hóa chất.
  • Khả năng chống ăn mòn và độ bền mỏi cao.
  • Dùng làm thùng chứa dung môi, chai lọ,...
  • Nhựa PS (Polystyrene)
  • Độ bền cao, chịu va đập kém.
  • Dễ dàng pha màu, độ giãn dài tốt.
  • Nhiệt độ biến dạng thấp, tạo khí màu đen.
  • Sử dụng cho những sản phẩm rẻ tiền, nhựa tái sinh...
  • Dùng làm vỏ, hộp điện, ống,....
  • Nhựa ABS (Acrylonitrile Butadene Styrene)
  • Độ dai va đập cao ngay cả ở nhiệt độ thấp.
  • Khả năng truyền nhiệt thấp, chịu được nhiệt độ cao.
  • Khả năng chống mài mòn và ăn mòn cao.
  • Tính co ngót thấp, trọng lượng nhẹ.
  • Được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm: vỏ màn hình, xe máy, công tắc, mũ bảo hiểm....
  • ..............................

CHƯƠNG 3            THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ PHÂN TÍCH

                                               QUÁ TRÌNH ĐIỀN ĐẦY

 

            Tóm tắt chương:

            Chương 3 sẽ giới thiệu ngắn gọn quá trình thiết kế sản phẩm. Tính toán các góc vát thoát khuôn, đồng thời tách khuôn bằng phần mềm Creo 1.0. Ứng dụng phần mềm Moldflow vào quá trình phân tích tìm vị trí điểm phun tốt nhất cho bộ khuôn. Dựa vào tài liệu lý thuyết và tìm hiểu tính toán hệ thống phun, hệ thống làm nguội sản phẩm và khuôn. Từ các tính toán và thiết kế đã được thực hiện ở trên, tiến hành khảo sát tính khả thi của bộ khuôn và quá trình ép sản phẩm trên máy ép nhựa Shine Well W-120B.

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY

1.1.1. Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm sau khi ép.

  • Vai sản phẩm lúc lấy ra khỏi khuôn không bị biến dạng, đứt gãy.
  • Đúng với kích thước thiết kế hoặc sai lệch không quá 5%.
  • Có góc thoát khuôn hợp lý để quá trình lấy sản phẩm ra khỏi khuôn dễ dàng.

1.1.2. Yêu cầu thẩm mỹ của sản phẩm.

  • Sản phẩm không bị bavia, cong vênh.
  • Không bị đường hàn trên bề mặt sản phẩm.
  • Vết của ty đẩy trên mặt sản phẩm không nhìn thấy.

1.2. Ứng dụng phần mềm Moldflow phân tích vị trí đặt cổng phun nhựa và chọn khuôn cho sản phẩm.

1.2.1. Xác định cổng vào nhựa cho sản phẩm.

  1. Yêu cầu của cổng vào nhựa:
  • Cân bằng dòng chảy nhựa.
  • Đảm bảo tính thẩm mỹ của sản phẩm.
  • Áp suất phun, thời gian phun, thời gian làm nguội, lực kẹp khuôn là tối ưu nhất.
  • Tối thiểu các khuyết tật như: rỗ khí, đường hàn, cháy. Đặc biệt là điền thiếu nhựa.
  • Đảm bảo điều kiện gia công, khả năng gia công được dễ dàng, chiếm ít thời gian.
  1. Phân tích xác định cổng vào nhựa:
  • Vì đây là bộ sản phẩm kiểu Family Mold nên cần phân tích cả 2 chi tiết trên – dưới.
  • Sản phẩm đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ nên không nên đặt miệng phun mặt trên của sản phẩm.
  • Sản phẩm là đơn giản nên chỉ cần dùng 1 cổng phun.
  • Từ những yêu cầu ở trên nên ta thực hiện quá trình phân tích Moldflow  - kiểu phân tích Gate Location để tìm vị trí cổng phun tốt nhất. Các thông số thiết lập ban đầu cho quá trình phân tích:
  • Thiết lập thông số chia lưới:
  • Kích thước phần tử: 3
  • Số lượng phần tử: 11500
  • Độ mở hành trình (Opening Stroke): 380mm
  • Đường kính trục vít (Screw Diameter): 45mm
  • Áp suất phun (Injection Pressure): 136MPa
  • Lực kẹp (Clamping Force): 120 tấn.
  • Thiết lập thông số khuôn

Hình 3.3: Vùng đặt cổng phun

Vùng xanh thể hiện vùng đặt cổng phun tốt.

Vùng đỏ thể hiện vùng không nên đặt cổng phun.

đặt cổng phun

  • Sau quá trình phân tích ta được bảng kết quả :

 

Phương án 1

Phương án 2

Thời gian điền đầy

4.172s

4.168s

Áp suất điền đầy

6.542 MPa

6.570 MPa

Lực kẹp khuôn

Khoảng 4.7 tấn

Nhỏ hơn 4 tấn

Đường hàn

Số lượng ít

Số lượng nhiều

Rỗ khí

Số lượng nhiều

Số lượng ít

  • Dựa vào bảng kết quả phân tích được ta có thể so sánh và thấy rằng: tuy kết quả từ 2 phương án chênh lệch nhau không nhiều nhưng để tối ưu hóa quá trình ép phun thì phương án 2 tốt hơn.
  • Vì mức độ chênh lệch giữa phương án 1 và phương án 2 không nhiều lắm, bên cạnh đó đây là bộ sản phẩm gồm 2 phần nên ta không thể vội vàng đưa ra kết luận cuối cùng. Do đó ta tiếp tục tiến hành phân tích phần còn lại của bộ sản phẩm.
  • Sau quá trình phân tích ta được bảng kết quả:

 

Phương án 1

Phương án 2

Thời gian điền đầy

3.194s

3.19s

Áp suất điền đầy

5.992 MPa

6.614 MPa

Lực kẹp khuôn

> 5 tấn

< 5 tấn

Đường hàn

Số lượng ít

Số lượng nhiều

Rỗ khí

Như nhau ở cả 2 phương án

  • Từ kết quả trên ta thấy, cả 2 phương án đều có những ưu – nhược điểm tương đương nhau.
  1. Kết luận chung:
  • Thông qua 2 phương án được thực hiện trên 2 tấm của bộ sản phẩm kẹp ly ta nhận thấy: phương án 2 (vị trí đặt cổng phun bên hông chi tiết) cho kết quả phân tích tốt hơn so với phương án 1 (vị trí đặt cổng phun bên dưới chi tiết).
  • Do đó nhóm quyết định thực hiện bộ khuôn sản phẩm kẹp ly với vị trí đặt cổng phun là ở bên hông chi tiết.

1.1. Tính toán hệ thống kênh dẫn nhựa.

1.1.1. Chọn kiểu phun.

  • Vì khuôn được sử dụng là khuôn 2 tấm.
  • Sản phẩm đòi hỏi có tính thẩm mỹ, không để lại vết miệng phun trên bề mặt.
  • Bên cạnh đó, do khả năng gia công và chi phí, thời gian có hạn.
  • Từ những lý do đó nên ta chọn kiểu phun là phun cạnh.

    1.1.1.

    Hình 3.18: Kích thước miệng phun


    Kênh dẫn nhựa.
  • Để đảm bảo khả năng di chuyển của dòng nhựa, tránh mất nhiệt trên hành trình.
  • Tốc độ nguội chậm, tổn thất ma sát ít.
  • Tâm kênh dẫn ổn định, áp lực hiệu quả.
  • Chọn kênh dẫn có tiết diện hình tròn.

1.1.2. Đường kính kênh dẫn.

Có 2 cách tính đường kính kênh dẫn nhựa

..........................

CHƯƠNG 4       LẮP RÁP VÀ GIA CÔNG CÁC TẤM KHUÔN

 

Tóm tắt chương

            Sau khi hoàn thành các bước thiết kế chi tiết, tính toán hệ thống kênh dẫn và hệ thống dẫn hướng, hệ thống đẩy và phân tích dòng chảy nhựa bằng phần mềm Autodesk Moldflow Insight, ta tiến hành lắp ráp hoàn chỉnh bộ khuôn bằng phần mềm hỗ trợ EMX (Expert Mold Base Extension) và gia công các tấm khuôn trên máy CNC MIKRON UCP-600.

  1.  

1.1. Tách khuôn cho sản phẩm.

LẮP RÁP VÀ GIA CÔNG CÁC TẤM KHUÔN

CHƯƠNG 5                 ĐÁNH BÓNG CÁC TẤM KHUÔN       

 

Tóm tắt chương

Trong chương này sẽ giới thiệu các dụng cụ được sử dụng trong quá trình làm nguội các tấm của bộ khuôn sau khi gia công cùng với đó là các bước của quá trình gia công làm nguội.

  1.  

1.1.  Quá trình làm nguội.

  • Sau khi gia công xong các tấm của bộ khuôn trên máy CNC ta tiến hành quá trình làm nguội.
  • Chức năng của quá trình làm nguội trong gia công khuôn:
  • Loại bỏ những vùng bavia.
  • Làm sạch bề mặt gia công.
  • Loại bỏ những đường chạy dao do quá trình lập trình gia công chưa được hoàn hảo.
  • Các chi tiết mua ngoài thị trường chưa đạt độ chính xác cao, do đó ta phải làm nguội lại cho phù hợp.
  • Đánh bóng các bề mặt khuôn, các rãnh dẫn, vai.

1.2. Đánh bóng bộ khuôn.

 

  • Quá trình làm nguội bộ khuôn của nhóm được thực hiện qua các giai đoạn:

    1.1. Mở rộng đề tài.

    Tuy đã ép thử và thành công bộ sản phẩm kẹp ly nhưng đồ án vẫn còn có những điểm hạn chế và sai sót.

    • Ngay tại vị trí các vai của sản phẩm, có 2 phương án thay thế khác:
    • Thay phương pháp gia công cắt gọt thông thường bằng phương pháp gia công bằng tia lửa điện, như thế sẽ đạt được độ bóng và mức độ chính xác được tốt hơn.
    • Tìm hiểu sử dụng insert.
    • Sản phẩm ép ra còn phải qua quá trình khoan để có thể hoàn chỉnh sản phẩm. Có thể sử dụng UnderCut tại vị trí các vai để có thể giảm thời gian khoan.
    • Thiết kế lại hệ thống kênh dẫn, tính toán lại quá trình cân bằng dòng để quá trình phun được tốt hơn.
    • Thiết kế lại kích thước miệng phun.
    • Thay đổi kiểu phun, có thể thay bằng miệng phun ngầm để nâng cao thêm tính thẩm mỹ của bề mặt sản phẩm.
    • Tìm hiểu thông số phun hợp lý để giảm thời gian chu kỳ phun.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    [1]       “Bài giảng Thiết kế khuôn ép nhựa”, 2012, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh.

    [2]       Thầy Lê Trung Thực, “Gia công sản phẩm bằng Pro/ENGINEER WILDFIRE”, 2008, Đại Học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh.

    [3]       Thầy Lê Trung Thực, “Thiết kế khuôn căn bản”, 2009.

    [4]       Herbert Rees & Bruce Catoen, “Selecting Injection Molds – Weighing Cost vs Productivity”, 2006, Hanser Publisher Munich.

    [5]       Peter Jones, “The Mould Design Guide”, 2008, Smithers Rapra Technology Limited.

    [6]       Trần Quốc Hùng, “Dung Sai – Kỹ Thuật Đo”, 2005, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hồ Chí Minh.

    Địa chỉ các trang Web tham khảo:

    http://www.alinecomponents.com/

    http://www.meslab.org/

    http://www.matbase.com/

    http://www.custompartnet.com/

    http://vietchuan.vn/

    http://www.misumi-techcentral.com/

                              http://www.plasticvina.com/

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO BỘ KHUÔN SẢN PHẨM KẸP LY, CAD, file 2D, 3D  thuyết minh....,file báo cáo, nguyên lý vận hành khuôn, tháo lắp, và cách bảo quản khuôn....Bản vẽ chi tiết sản phẩm, quy trình chế tạo các chi tiết trong khuôn......

 



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn