HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĂN KHỚP RĂNG THẲNG CHUNG TRỤC ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O45

HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĂN KHỚP RĂNG THẲNG CHUNG TRỤC  ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O45
MÃ TÀI LIỆU 100700200034
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 100Mb bao gồm tất cả file CAD, 2D, thuyết minh, bản vẽ nguyên lý, thiết kế, các chi tiết trong hộp giảm tốc, kết cấu, động học hộp giảm tốc.....Ngoài ra còn kèm theo nhiều tài liệu hướng dẫn thiết kế và chọn trục, chọn bánh răng, ổ lăn,......tính ứng suất trục, tính lực...
GIÁ 100,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 25/04/2024
9 10 5 18590 17500
HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĂN KHỚP RĂNG THẲNG CHUNG TRỤC ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O45 Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

MỤC LỤC:

I/ Chọn động cơ...............................................................................................   3

II- Phân phối tỷ số truyền................................................................................... 4

III- Thiết kế các bộ truyền................................................................................... 5

1- Chọn vật liệu.................................................................................................. 5

2- Xác định ứng xuất cho phép........................................................................... 5

3- Tính toán bộ truyền cấp nhanh....................................................................... 6

4- Tính toán bộ truyền cấp chậm...................................................................... 13

5- Thiết kế bộ truyền xích................................................................................. 20

IV- Tính toán trục của hộp giảm tốc................................................................. 25

1- Chọn vật liệu ............................................................................................... 25

2- Sơ đồ động phân tích lực.............................................................................. 25

3- Xác định sơ bộ đường kính trục.................................................................... 26

4- Xác định chiều dài các trục .......................................................................... 26

5- Xác định chính xác đường kính trục............................................................. 29

6 - Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi.......................................................... 33

7 - Kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh ................................................................ 36

IV- Tính toán gối đỡ trục.................................................................................. 40

V- Tính chọn khớp nối ..................................................................................... 45

VI- Kết cấu vỏ hộp........................................................................................... 46

VII- Tính chọn dầu mỡ bôi trơn........................................................................ 51

  VIII- xác định và chọn kiểu lắp......................................................................... 53

IX- Phương pháp lắp ráp hộp giảm tốc ........................................................... 55

1- Phương pháp lắp ráp các tiết máy lên trục................................................... 55

2- Phương pháp điều chỉnh ăn khớp bộ truyền................................................. 56

Tài liệu tham khảo ........................................................................................... 57

Phần 1.  TÍNH TOÁN HỆ DẪN ĐỘNG

I. Chọn động cơ

.Xác định công suất cần thiết của động cơ

Công suất cần thiết P­ct :

                        Pct  =Ptính/h

Với Ptính=9Kw

Hiệu suất hệ dẫn động h :

                        h = Õ hnib .

Theo sơ đồ đề bài thì : h = hmổ lăn. hkbánh răng. hkhớp  nối.hđai..

m : Số cặp ổ lăn (m = 3);  k : Số cặp bánh răng (k = 2),Tra bảng 2.3 (tr 94), ta được các hiệu suất:   hol= 0,995 ( vì ổ lăn được che kín), hbr= 0,97 , hk=0.99,

  hđ = 0,96 (bộ truyền đai để hở )

h = 0,994. 0,972.0,99. 0,96 = 0,89

Công suất tương đương

 P được xác định bằng công thức:

                        P    (KW)

.Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ.

   Chọn sơ bộ tỉ số truyền của toàn bộ hệ thống là usb .Theo bảng 2.4(tr 21), truyền động bánh răng trụ hộp giảm tốc 2 cấp, truyền động đai (bộ truyền ngoài):

                         usb= uh. ung= 15.5 = 75

Số vòng quay của trục máy công tác là nlv =20(vg/ph)

                   Số vòng quay sơ bộ của động cơ  nsbđc:

                           nsbđc  = nlv . usb = 20.75 = 1500 (vg/ph)

.Quy cách động cơ phải thỏa mãn đồng thời : Pđc  Pct , nđc » nsb và   

Ta có :   Pct=10.1Kw;     n­­­sb=1500(vg/ph)   ;     

Theo bảng phụ lục P 1.3 ( trang 236 sách hệ dẫn động cơ khí ). Ta chọn được kiểu động cơ là : 4A132M4Y3

HỘP GIẢM TỐC 2 CẤP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ĂN KHỚP RĂNG THẲNG CHUNG TRỤC  ĐƯỜNG KÍNH TRỤC DẪN O45

Các thông số kĩ thuật của động cơ như sau :

                      Pđc=11Kw ;  nđc=1458(vg/ph) ;     

Kết luận động cơ 4A132M4Y3 có kích thước phù hợp với yêu cầu thiết kế.

II. PHÂN PhốI Tỷ Số TRUYềN  

 Ta đã biết  Tỷ số truyền chung             

 Chọn  uđai =5 Þ uhộp =

 Trong đó :  u­­nh  : Tỉ số truyền cấp nhanh 

                    uch : Tỉ số truyền cấp chậm 

Nhưng do trong bộ truyền có dùng hộp giảm tốc là đồng trục thì rất khó phân tỷ số truyền để dùng hết khả năng tải của cấp nhanh (đảm bảo đồng trục ) , cho nên dùng tỷ số truyền cấp nhanh bằng tỷ số truyền cấp chậm 

 Kết luận : uh = 14.58 ;   uch = 3,82 unh = 3,82 ;   uđai=5.

Xác định công xuất, momen và số vòng quay trên các trục.        

             Tính công suất, mô men, số vòng quay trên các trục (I, II, III, IV) của  hệ dẫn động.

Công suất, số vòng quay và mômen trên các trục :

Pct =10.1 kW   ; nlv =20 vg/ph.

Trục một:

PI =Pđc . hđ . hol =11 .0,96 . 0,995 = 10,5    KW ;

nI =  = 291,6 vg/ph

TI = 9,55. 106.  N. mm.

Trục hai:

PII =PI . hbr . hol =10,5 . 0,97 . 0,995 = 10,1  KW;

nII =   = 76,34 vg/ph

TII = 9,55. 106.  N. mm.
Trục ba:

PIII =PII . hbr . hol =10,1 . 0,97 . 0,995 = 9,7  KW;

 nIII =   = 20 vg/ph

 TIII = 9,55. 106.   N. mm. 

Mô men  Tđc = 9,55. 106.   N. mm.

Ta lập được bảng kết quả tính toán sau:                  

                  Trục

Thông số

đông cơ

I

II

III

Công suất kw

11

10,5

10,1

9,7

Tỉ số truyền u

 

5

3,82

3,82

 

Vòng quay n,v/p

1458

291,6

76,34

20

Mô men xoắn,T, Nmm

0,72.105

3.105

11.105

41.105

                 

II. TíNH Bộ TRUYềN BáNH RĂNG TRONG HộP GIảM TốC

 

A.Tính toán bộ truyền cấp chậm (bánh trụ răng thẳng).

1.Chọn vật liệu: (của hai bánh như nhau )

Thép 45 tôi cải thiện,kích thước S£60 đạt độ rắn  HB 241 ¸ 285có:

    Bánh nhỏ sb3 = 850 MPa ;sch 3 = 580 MPa.       Chọn HB3 = 264  (HB)

    Bánh lớn : sb4 = 850 Mpa ;sch 4 = 580 MPa.    Chọn HB4 =249  (HB)

2. Xác định ứng suất cho phép.

  Chọn sơ bộ ZRZVKxH = 1    Þ 

  SH : Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc. SH =1,1.

   : ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở.      

  Chọn sơ bộ  = 1  Þ

  SF: Hệ số an toàn khi tính về uốn. SF =1,75.

- Với  = 2.HB + 70

          s0Flim=1.8.HB1

-Với bánh răng nhỏ3:

=598MPa

s0Flim3=475,2 MPa

 -  Với bánh răng lớn 4:

=568 MPa

s0Flim4=448,2 MPa

.......................................................................................................

Từ công thức tính WJ và W0J ta có bảng sau:

Tiết diện

Đường kính

b´h(mm)

t1(mm)

W(mm)3

W0(mm)3

I1

40

Không có

Không có

6283.2

12566.37

I3

45

14´9

5,5

7611

16557

II2

63

18´11

7

19620.3

44168.61

II3

63

18´11

7

19620.3

44168.61

III1

95

Không có

Không có

84172.59

168345.2

III2

100

28´16

10

86510.77

184685.5

Từ đó ta xác định được các hệ số saJ ; tmJ và taJ trong bảng như sau:

Tiết diện

M

W(mm)3

W0(mm)3

T(Nm)

sa

tm =ta

 

I1

292989,56

6283,2

12566,37

300000

46,63

11,9

I3

305858,64

7611

16557

300000

40

9

II2

970582,4

19620,3

44168,61

1100000

49,46

12,45

II3

1317015,3

19620,3

44168,61

1100000

67,1

12,45

III1

1029100

84172,59

168345,2

4100000

12,22

12,17

III2

3571860,8

86510,77

184685,5

4100000

41,29

11

 

- Xác định hệ số KsdJ và KsaJ đối với các tiết diện nguy hiểm của ba trục ở trên

Theo 10.25 ta có:

                                                     KsdJ =   

                                                     KtdJ =

      Trong đó:

Kx- Hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, nó phụ thuộc vào

 phương pháp gia công và độ nhẵn bề mặt

 Tra bảng 10.8 trang 197 được Kx=   1,1

KY – Hệ số tăng bền bề mặt

      Do không sử dụng phương pháp tăng bền bề mặt do đó ta chọn

                                  KY=       1

Ks; Kt : Hệ số tập trung ứng suất khi uốn và khi xuắn

Tra bảng 10.12 trang 199 với sb = 850(Mpa) cắt bằng dao phay ngón ta chọn được                Ks=   2,01

                          Kt= 1,88                                                                               

es ; et: Hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết  diện trục đến giới hạn mỏi

 Tra bảng 10.10  trang 198  ứng với các đường kính dJ ta lập được bảng sau

Tiết diện

Đường kính

es

et

Ks/es

Kt/et

I0

40

0,85

0,78

2,36

2,41

I3

45

0,83

0,77

2,42

2,44

II2

63

0,78

0,74

2,58

2,54

II3

63

0,78

0,74

2,58

2,54

III1

95

0,71

0,70

2,83

2,65

III2

100

0,70

0,70

2,87

2,68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xác định hệ số an toàn tại các tiết diện nguy hiểm ở 3 trục

         Ks/es ; Kt/et tra bảng 10.11 trang 198 (do lắp căng)

Tiết diện

Đường kính

Tỷ số Ks/es do

Tỷ số Kt/et do

Ksd

Ktd

Ss

St

S

Rãnh then

Lắp căng

Rãnh then

Lắp căng

I0

40

------

2,44

----

1,86

2.54

1.96

2.94

12.92

2.87

I3

45

2,42

2,44

2,44

1,86

2.54

1.96

3.42

17.02

3.35

II2

63

2,58

2,97

2,54

2,28

3.07

1.77

2.34

13.69

2.31

II3

63

2,58

2,97

2,54

2,28

3.07

2.00

2.30

12.13

2.26

III1

95

------

2,97

------

2,28

3.07

2.04

2.26

12.19

2.22

III2

100

2,87

2,97

2,68

2,28

3.07

2.00

2.75

13.61

2.70

Chọn [S] =1,5 Như vậy từ bảng ta thấy tại các tiết diện nguy hiểm S > [S] do vậy thoả mãn điều kiện bền mỏi

VI.Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh  

          Để đề phòng không bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột ta phải kiểm tra độ bền tĩnh của trục

Công thức kiểm tra theo 10.27 ta có 

Trong đó theo 10.28; 10.29; 10.30 

    Với

*Trục I      

               Ta có Tmax = 1,3. 300000 =             390000(Nmm)

                          Mmax =1,3. 305858,6=         397616,18 (Nmm)

                          d1 =                                            45(mm)

Thay số liệu trên vao công thức ta được

® Trục I thỏa mãn độ bền tĩnh

*Trục II   

           Ta có ;   Tmax = 1,3. 1100000 =   1430000(Nmm)                          

                          Mmax =1,3. 970582,4=  1261757,12 (Nmm)                                         

                          d1 =    63(mm)                                                                              

Thay số liệu trên vao công thức ta được:

 

`

 

® Trục II thỏa mãn độ bền tĩnh

*Trục III

           Ta có ;   Tmax = 1,3.4100000 =    5330000(Nmm)

                          Mmax =1,3. 3571861=    1071558,3(Nmm)                       

   d1 =         100(mm)Thay số liệu trên vao công thức ta được:

® Trục III thỏa mãn độ bền tĩnh

                      Vậy cả ba trục đều thoả mãn điều kiện bền tĩnh

                   Phần IV -THIẾT KẾ GỐI  ĐỠ TRỤC.

I- Thiết kế gối đỡ cho trục 1.

 1-Với tải trọng nhỏ và chỉ chịu lực hướng tâm dùng ổ bi đỡ một dãy cho  các gối đỡ của trục một .

 2-chọn sơ đồ kích thước ổ.

 với kết cấu trục 1 như trình bày ở trên đường kính ngõng trục d=40mm

 chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ nhẹ 208 (p2.7phụ lục) có đường kính trong  d=40mm

đường kính ngoài D=80mm khả năng tải                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                               động C=25,6 kN

khả năng tải tĩnh C0=18,1 Kn

3-kiểm nghiệm khả năng tải .

a-khả năng tải động.

Khả năng tải động Cd của ổ được tính theo công thức.

=20,9kN

Q tải trong quy ước Kn,

LTuổi thọ của ổ lăn tính bằng giờ

               Lh = 6.300.8  = 14400 (giờ)

          L Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay

                         L = 60.n..Lh/106                    

                         L = 60.291,6.14400/106 =                    251,942 (triệu vòng)

Bậc của đưòng cong mỏi m=3 đối với ổ bi

+xác định tải trọng quy ước

tảI trọng quy ướcđược tính theo công thức đối với ổ bi đỡ

có  do cặp bánh răng thẳng ăn khớp với nhau

 (tính toán cho ổ chịu tải lớn nhất (tính toán cho trục 1có ));

       hệ số kể đến vòng nào quay (vòng trong quay);

 hệ số kể ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt độ t

      hệ số kể đến đặc tính của tải trọng (tải tĩnh)(tra bảng 11.3);

 Hệ số tải trọng hướng tâm  tải trọng dọc trục không ảnh hưởng đến khả năng tải của ổ.

Như vậy theo kết quả tính toán trên ta có 

Lên ổ đã trọn đảm bảo khả năng tảI động.

b-khả năng tải tĩnh của ổ

khả năng tải tĩnh của ổ được kiểm tra bởi điều kiện Q0                    

xét hai giá trị Qt(Tải trọng quy ước)

Qt=Fr=2036,63 N= 2,036 kN

Qt=X0.Fr=0,6.2036,63=1221,978 trong đó X0 hệ số tải  trọng hướng tâm(tra bảng 11.6)

Vậy ta có Q0=2,03 kN< C0=18,1 kN vậy khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bảo

II- Thiết kế gối đỡ cho trục 2.

1-Với tải trọng trung bình và chỉ chịu lực hướng tâm dùng ổ bi đỡ một dãy cho các gối đỡ của trục hai .

2-chọn sơ bộ kích thước ổ.

với kết cấu trục 2 như trình bày ở trên đường kính ngõng trục d= 60 mm

chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ trung 312 (p2.7phụ lục) có đường kính trong d=60mm

đường kính ngoài D=130mm khả năng tải động C=64,1 kN

khả năng tải tĩnhC=49,4 Kn

3-kiểm nghiệm khả năng tải .

a-khả năng tải động.

Khả năng tải động Cd của ổ được tính theo công thức.

=19 kN

Q tải trong quy ước Kn,

LTuổi thọ của ổ lăn tính bằng giờ

               Lh = 6.300.8  = 14400 (giờ)

          L Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay

                         L = 60.n..Lh/106

                                                L= 60.76,34.14400/106 =                    65,95 (triệu vòng)

Bậc của đưòng cong mỏi m=3 đối với ổ bi

+xác định tải trọng quy ước

tải trọng quy ướcđược tính theo công thức đối với ổ bi đỡ

có  do cặp bánh răng thẳng ăn khớp với nhau

 (tính toán cho ổ chịu tải lớn nhất (tính toán cho trục 1 có ));hệ số kể đến vòng nào quay (vòng trong quay);

 

 hệ số kể ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt độ t

      hệ số kể đến đặc tính của tải trọng (tải tĩnh)(tra bảng 11.3);

 Hệ số tải trọng hướng tâm  tải trọng dọc trục không ảnh hưởng đến khả năng tải của ổ.

Như vậy theo kết quả tính toán trên ta có

Lên ổ đã trọn đảm bảo khả năng tải động.

b-khả năng tải tĩnh của ổ

khả năng tải tĩnh của ổ được kiểm tra bởi điều kiện Q0                    

xét hai giá trị Qt(Tải trọng quy ước)

Qt=Fr=10513,8 N= 10,5 kN

Qt=X0.Fr=0,6.10513,8=6308,27 trong đó X0 hệ số tải  trọng hướng tâm(tra bảng 11.6)

Vậy ta có Q0=6,3 kN< C0=49,4 kN vậy khả năng tải tĩnh của ổ được đảm bả

III- Thiết kế gối đỡ cho trục 3.

1-Với tải trọng lớn số vòng quay thấp,chịu tải trọng trung bình và chỉ chịu lực hướng tâm dùng ổ bi đỡ một dãy cho các gối đỡ.

2-chọn sơ bộ kích thước ổ.

với kết cấu trục 3 như trình bày ở trên đường kính ngõng trục d=100mm

chọn ổ bi đỡ một dãy trung bình  219  (p2.7phụ lục) có đường kính trong d=100 mm

đường kính ngoài D=170mm khả năng tải động C=85,3 kN

khả năng tảI tĩnh C0=70 kN.

3-kiểm nghiệm khả năng tải .

a-khả năng tải động.

Vì trên trục 3 có lắp nối trục đàn hồi lên ta phải thay đổi lực do nối trục đàn hồi tác động sao cho nó gây nguy hiểm đến trục nhất tức là lấy chiều ngược lại với chiều mà ta đã trọn trong khi tính trục ở trên khi đó ta có sơ đồ

Tính toán tải trọng hướng tâm tác động lên ổ

Tính toán ta thấy ổ B chịu tải trọng lớn nhất

khả năng tải động cd của ổ được tính theo công thức.

trong đó

Q tải trong quy ước kN,

LTuổi thọ của ổ lăn tính bằng giờ

               Lh = 6.300.8  = 14400 (giờ)

          L Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay

                         L = 60.n..Lh/10                    

                         L = 60.20.14400/106 =                    17,28 (triệu vòng)

Bậc của đưòng cong mỏi m=3 đối với ổ bi

tải trọng quy ước được tính theo công thức đối với ổ bi đỡ

có  do cặp bánh răng thẳng ăn khớp với nhau

       hệ số kể đến vòng nào quay (vòng trong quay);

 hệ số kể ảnh hưởng của nhiệt độ nhiệt độ t

      hệ số kể đến đặc tính của tải trọng (tải trọng tĩnh)(tra bảng 11.3);

 Hệ số tải trọng hướng tâm tải trọng dọc trục không ảnh hưởng đến khả năng tải của ổ.

 

Như vậy theo kết quả tính toán trên ta có

Lên ổ đã trọn đảm bảo khả năng tảI động.

b-khả năng tải tĩnh của ổ

xet hai giá trị Qt

Qt=Fr=54896,59N

Qt=X0.Fr=0,6.54896,59=32937,65 trong đó X0 hệ số tải trọng hướng tâm(tra bảng 11.6)

Vậy để kiểm tra lấy Q0=32937,65N=32,9 kN  

Vậy ta có Q0=32,9< C0=70 kN

vậy khả năng tảI tĩnh của ổ được đảm bảo.

                       phần VI -THIẾT KẾ VỎ HỘP GIẢM TỐC       

I-Tính chọn loại khớp nối

Trong nối trục đàn hồi , hai nửa nối trục nối với nhau bằng bộ phận đàn hồi . Nhờ có bộ phận đàn hồi cho nên nối trục đàn hồi có khả năng giảm va đập và chấn độnh . đề phòng cộng hưởng do dao động xoắn gây nên và bù lại độ lệch trục

Theo trên:        Mô men xoắn trục III                                                    

   Mômen xoắn tác dụng lên trục Tr= 0,1.T3= 410000                                                                             

                       Đường kính trục III    d3 = 40(mm)

Tra bảng 16-10a , 16-10b  tập 1 ta được T = 410 (Nm)

B=5mm

D2=20mm

l=140mm

 l2=15mm

do=24 mm

B1=42mm

h=2(mm)

l1=30(mm)

l3=36mm

d1=71(mm)

D0=130mm

d=40mm

D=170mm

dm=95mm

L=175mm

Z=8

nmax=3600

D3=28mm

 

 

               

   nghiệm điều kiện bền của vòng đàn hồi và chốt

+ Điều kiện bền dập của vòng đàn hồi :

                                        s       Tra bảng 16.1 ta có đây khớp được nối với guông nên chọn                         k=3

                     T: momel xoắn trục I      Tr=410000(Nmm) =410.103(Nmm)            

                              dc = d0 = 24(mm)                                                                          

                              l5 = l3 = 36(mm)                                                                            

               sd= = 2,73< [s]d = 3 [Mpa].

+ Điều kiện sức bền của chốt .

Với  l0= l1+ = 30+36/2 = 48( mm)

su =

Vậy nối trục đã chọn thỏa mãn điều kiện bền dập và bền uốn

II-Chọn kết cấu vỏ hộp giảm tốc

 1.Vỏ hộp

Nhiệm vụ của vỏ hộp giảm tốc là bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phận máy , tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến , đựng dầu bôi trơn , bảo vệ các chi tiết tránh bụi bặm

Vật liệu phổ biến nhất dùng để đúc hộp giảm tốc là gang xám  GX 15-32

  .Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp và thân

Bề mặt ghép của vỏ hộp (phần trên của vỏ là nắp , phần dưới là thân ) thường đi qua đường tâm các trục , nhờ đó việc lắp ghép các chi tiết sẽ thuận tiện hơn

Bề mặt ghép thường chọn song song với mặt đế

  .Xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp

 - Chiều dày thân và nắp.

    + Chiều dầy thân hộp  d : Xác định theo công thức sau.

                   d = 0,03.aw +3 =0,03.335 +3=13,05 mm .  Lấy d =14( mm.)

    + Chiều dầy nắp hộp d1: d1 = 0,9. d = 0,9. 14 =         13( mm)

 - Gân tăng cứng .

    + Chiều dầy gân e : e= (0,8...1).d = (0,8...1).14 =11...14 (mm) 

                                 Lấy         e =                              9( mm.)

    + Chiều cao h : lấy          h =                                  40( mm)

    + Độ dốc lấy bằng             20.

- Các đường kính bulông và vít.

    + Đường kính bulông nền d1 :

                           d1 > 0,04.aw + 10 = 0,04.335  + 10 =         23,4 (mm)

                 Lấy d1 = 24( mm) chọn bulông M 24 ( theo TCVN).

    + Đường kính bulông cạnh ổ d2 :

                 d2 = (0,7...0,8).d1 = (0,7...0,8).24 = 16,8...19,2 mm

                 Lấy d2 = 18( mm)  chọn bulông M18 ( theo TCVN).

    + Đường kính bulông ghép bích nắp và thân d3:

                 d3 = (0,8...0,9).d2= (0,8...0,9).18 = 14...16( mm)

                 Lấy d3= 15( mm)  chọn bulông M15 theo TCVN .

    + Đường kính vít ghép nắp ổ d4:

      d4 = (0,6...0,7).d2 = (0,6...0,7).15 = 9...10(mm)

           Lấy d4=10( mm) chọn vít M10 theo TCVN.

    +Đường kính vít nắp cửa thăm d5 :

     d5 = (0,5...0,6).d2 = (0,5...0,6).15 =7,5...9( mm)

     Lấy d5= 8(mm) chọn vít M8 theo TCVN.

- Mặt bích ghép nắp và thân.

  + Chiều dầy bích thân hộp s3:

 s3= (1,4...1,8).d3= (1,4...1,8).15 =21...27 [mm]      Lấy s3 =                  25( mm).

   + Chiều dầy bích nắp hộp S4:

                     s4= (0,9...1).s3 =22...25

                          Lấy S4 =                    23(mm)

     + Bề rộng bích nắp và thân

               K3 = K2- (3 ¸5)mm

        Với K2 = E2 + R2+(3 ¸5)mm

E2= 1,6.d2 = 1,6.18=28( mm)

    lấy E2 =        24(mm)

R2 = 1,3.d2= 1,3.18 =23( mm) ,

 lấy R2=      23( mm)

          K2 = E2 + R2+(3 ¸5) mm.= 28  + 23 + (3¸5) =54 ¸ 56 ( mm)

                Chọn                K2 =            55(mm)

          K3  = K2 - (3 ¸5)mm = K2-(3 ¸5)  =55 – (3 ¸5) =(50 ¸52) (mm)

                Chọn                K3 =                     50(mm)

- Gối trên vỏ hộp .

Gối trục cần phải đủ độ cứng vững để không ảnh hưởng đến sự làm việc của ổ , để dễ gia công mặt ngoài của tất cả các gối đỡ nằm trong cùng một mặt phẳng . Đường kính ngoài của gối trục được chọn theo đường kính nắp ổ, theo bảng 18-2/2/ ta tra được các kích thước của các gối như sau

Kích thước (mm)

TrụcI

Trục II

Trục III

D

72

90

140

D2

90

110

160

D3

115

135

184

 

      + h  xác định theo kết cấu, phụ thuộc tâm lỗ bu lông và kích thước mặt tựa

                k ³ 1,2.d2 = 1,2.15 =18(mm) , Lấy    k=              18( mm)

f. Đế hộp .

      + Chiều dầy đế hộp khi không có phần lồi s1.

                    S1 » (1,3…1,5).24 = (1,3…1,5).24 = 31…36( mm)

                        Chọn                 S1 =                     34(mm)

      + Bề rộng mặt đế hộp:      K1  » 3.d1  = 3.24 =        72( mm)

          q³ K1 + 2.d = 72 +2.13 =                      98( mm)

-  Khe hở giữa các chi tiết .

        + Khe hở giữa bánh răng với thành trong hộp.

             D ³ ( 1..1,2).d = (1..1,2).13 = 13..15( mm)

            Chọn         D =                                      15( mm)

        + Khe hở giữa đỉnh bánh lớn với đáy hộp.

             D1 = (3…5). d = (3…5).13 = 39…65( mm)

                        Chọn D1 =                                60 (mm)

         + Khe hở giữa các bánh răng với nhau D> d =10(mm)

                        Lấy            D =                        20( mm)

- Số lượng bulông nền.

                       Z=   Lấy Z=6                                              

          Sơ bộ chọn L =  950 (mm), B = 550( mm).

Dựa theo bảng 18-5 chọn vít M8x22 có các thông số

C=125 , A=100 , B=75 , A    , K=87 , R=12 số lượng 6

+ Một số chi tiết khác

 - Cửa thăm.

Để kiểm tra quan sát chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp, trên đỉnh hộp có lắp cửa thăm, cửa thăm được đậy bằng nắp, cửa thăm có kết cấu và kích thước như hình vẽ , theo bảng 18-5/2/ trađược các kích thước của cửa thăm.

+ Nút tháo dầu

Sau một thời gian làm việc , dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn, hoặc bị biến chất , do đó cần phải thay dầu mới, để tháo dầu cũ ở đáy hộp có lỗ tháo dầu, lúc làm việc lỗ tháo dầu được bịt kín bàng nút tháo dầu, kết cấu và kích thước như hình vẽ (các kích thước tra bảng 18-7/2/).

+ Kiểm tra mức dầu.

Để kiểm tra mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu, que thăm dầu có kích thước và kết cấu như hình vẽ.

+ Chốt định vị .

Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục . Lỗ trụ lắp trên nắp và thân hộp được gia công đồng thời, để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau gia công cũng như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị , nhờ có chốt định vị , khi xiết bulông không bị biến dạng vòng ngoài ổ .

. Bôi trơn hộp giảm tốc

          Để giảm mất mát công suất vì ma sát , giảm mài mòn răng , đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các tiết máy bị han rỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc

. Các phương pháp bôi trơn trong và ngoài hộp giảm tốc

 1. Bôi trơn trong hộp

Theo cách dẫn dầu đến bôi trơn các tiết máy , người ta phân biệt bôi trơn ngâm dầu và bôi trơn lưu thông , do các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm đều có vận tốc v < 12 m/s nên ta bôi trơn bánh răng trong hộp bằng phương pháp ngâm dầu

Theo bảng 18-13 ta chọn được loại dầu AK-15  có độ nhớt 20Centistoc

 2. Bôi trơn ngoài hộp

Với bộ truyền ngoài hộp do không có thiết bị nào che dậy nên dễ bị bụi bặm vào do đó ở bộ truyền ngoài ta thường bôi trơn bằng mỡ định kỳ

3. Bôi trơn ổ lăn

Khi ổ được bôi trơn đúng kỹ thuật , nó sẽ không bị mài mòn , ma sát trong ổ sẽ giảm , giúp tránh không để các chi tiết kim loại trực tiếp tiếp xúc với nhau , điều đó sẽ bảo vệ được bề mặt và giảm được tiếng ồn .Thông thường thì các ổ lăn đều có thể bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ , nhưng trong thực tế thì người ta thường dùng mỡ bởi vì so với dầu thì mỡ bôi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn , đồng thời có khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm . Ngoài ra mỡ được dùng lâu dài ít bị ảnh hưởng của nhiệt độ theo bảng 15-15a tập 2 ta dùng loại mỡ M và chiếm 1/2 khoảng trống . Để che kín các đầu trục ra , tránh sự xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ cũng như ngăn mỡ chảy ra ngoài , ở đây ta dùng loại vòng phớt, theo bảng 15-17/2/ tra được kích thước vòng phớt cho các ổ như sau.

d

d1

d2

D

a

b

S0

30

31

29

43

6

4,3

9

40

41

39

59

9

6,5

12

65

66,5

69

89

9

6,5

12

                                Bảng thống kê  dùng cho bôi trơn

Tên dầu hoặc mỡ

Thiết bị cần bôi trơn

Lượng dầu hoặc mỡ

Thời gian thay dầu hoặc mỡ

Dầu ôtô máy kéo AK- 15

Bộ truyền trong hộp

0,6 lít/Kw

5 tháng

Mỡ M

Tất cả các ổ và bộ truyền ngoài

1/2 chỗ rỗng bộ phận ổ

1 năm

- Xác định và chọn các kiểu lắp.

Thứ tự

Tên mối ghép

Kiểu lắp

 

Sai lệch giới hạn của lỗ và  trục

Ghi chú

1

Bánh răng trục I

O45

+ 21 mm

 

+12mm

+1mm

2

Bánh răng nhỏ

 trục II

O47

+ 25 mm

Bánh răng côn và bánh răng trụ có đường kính trục bằng nhau

+ 18 mm

+ 2 mm

3

Vòng trong ổ lăn với trục I

O40k6

+15mm

+2mm

Hai ổ lắp giống nhau

4

Vòng ngoài ổ lăn lắp với vỏ hộp

O90H7

+30 mm

 

5

Then BR và trục I

45

+ 61 mm

+25mm

Hai then giống nhau

bxh=15x7

-22 mm

6

Phớt chắn dầu trục I

F40

+ 33 mm

Nằm trên bánh răng

+ 15 mm

+ 2 mm

7

Trục I và vòng trong phớt

F40

+ 33 mm

 

 

+ 15 mm

+ 2 mm

8

Vỏ hộp với ổ

F90

+ 46 mm

 

 

+25mm

+3mm

9

Vòng trong ổ lăn và trục II

F60 k6

+ 18 mm

+ 2 mm

 

 

 

 

 

 

10

Vòng ngoài ổ lăn trục II lắp với lỗ hộp

F 150

+35 mm

 

11

phớt và trục II

F60 

+ 39 mm

Dùng khống chế bánh răng

+ 18 mm

+2mm

12

Then và trục II

15

+75 mm

+32mm

Hai then giống nhau

b´h=15´9

+ 0 mm

+27mm

13

Bánh răng trụ 2 và trục II

F50

+25mm

 

+ 18 mm

+2mm

14

Bánh răng trụ 3 và trục III

F 60

+30 mm

 

+21mm

+2mm

15

Vòng trong ổ lăn và trục III

O 85k6

+21 mm

+2mm

 

16

Nối trục đàn hồi và trục I

O45

+92 mm

+40mm

 

+15 mm

+2mm

17

Vòng ngoài ổ lăn với vỏ hộp

O 160 H7

+40 mm

 

18

Then và trục III

28

+92 mm

+40mm

 

-33mm

 

19

phớt và trục III

O85.

+46 mm

 

+21 mm

+2mm

20

Lỗ hộp trục II  và nắp ổ

F 95

+35 mm

 

+0 mm

  • 35 mm

21

Lỗ hộp trục III  và nắp ổ

O160

+40 mm

 

 

-145 mm

  • 395 mm

 

22

Vòng ngoài ổ lăn trục III lắp với lỗ hộp

O160

+40 mm

 

.....................................................................................................................................................

          Mối ghép giữa bánh răng và trục với yêu cầu không tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm đảm bảo, không di trượt dọc trục nên ta dùng kiểu lắp . Còn đối với mối ghép bạc và trục độ đồng tâm yêu cầu không cao nên ta dùng kiểu lắp

          Mối ghép then và trục ta dùng mối ghép trung gian , còn đối với mối ghép giữa lỗ hộp và nắp thì ta dùng mối ghép lỏng chẳng hạn

          Mối ghép giữa ổ và trục thì lắp theo hệ thống lỗ ta chọn kiểu lắp k6, còn mối ghép giữa vòng ngoài ổ và lỗ hộp thì  ta dùng mối ghép H7

-Phương pháp lắp ráp các tiết máy trên trục.

          ổ lăn được lắp trên trục hoặc nên vỏ hộp bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc phương pháp nung nóng, để tránh biến dạng đường lăn và không cho các lực khi lắp tác dụng trực tiếp lên các con lăn, cần tác dụng  lực đồng đều trên vòng trong khi lắp ổ trên trục hoặc vòng ngoài trên vỏ , mặt khác để dễ dàng lắp ổ trên trục hoặc vỏ , trước khi lắp cần bôi một lớp dầu mỏng nên trục hoặc lố hộp.              

          ở đây dùng bạc chặn và mặt mút của vòng ổ để định vị bánh răng, khi sử dụng cần đảm bảo sự  tiếp xúc chính xác giữa các mặt mút bánh răng, bạc chặn và vòng ổ , vì vậy chiều dài bạc cần phải đảm bảo chính xác và phải dài hơn đoạn trục lắp bạc.

..................................................................................................................

- Phương pháp điều chỉnh sự ăn khớp bộ truyền .

          Sai số về chế tạo các chi tiết theo kích thước chiều dài và sai số lắp ghép làm cho vị trí bánh răng trên trục không chính xác, vì vậy để bù vào những sai số đó thường lấy chiều rộng bánh răng nhỏ tăng lên 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.

          Khi đó chiều rộng bánh răng nhỏ là: bw = 64,5.110% = 70,95 [mm],

lấy bw= 71( mm).

          Để đảm bảo sự ăn khớp của bộ truyền trục vít có hai phương pháp sau:

          + Dịch chỉnh các bánh răng trên trục đã cố định, sau đó định vị từng bánh.

.Phương pháp điều chỉnh khe hở các ổ lăn.

          Khe hở ảnh hưởng đến sự phân bố tải trên các con lăn và độ bền lâu của ổ , lựa chọn khe hở thích hợp có khả năng giảm tiếng ồn, giảm dao động tăng độ cứng của gối trục .

          Theo bảng 15-12/2/ đối với ổ đũa côn lắp trên trục I và II ta tra được khe hở dọc trục cho phép la: Min = 20 mm, max =40 mm.

          Điều chỉnh ổ bằng cách dịch chỉnh vòng ngoài được thực hiện bằng các cách sau:

          + Điều chỉnh nhờ những tấm đệm đặt giữa lắp và vỏ hộp.

          +Điều chỉnh khe hở hoặc tạo độ dôi bằng vòng đệm 2.

          + Điều độ dôi của ổ bằng vít, vít tỳ vào vòng trung gian tác động đến vòng ngoài ổ và làm cho vòng ngoài dịch chuyển theo phương dọc trục.

          + Mài bớt vòng ngoài ổ hoặc đặt giữa vòng ổ các miếng bạc có chiều dầy khácnhau.

                                Bảng thông kê các chi tiết tiêu chuẩn.

TT

Ký hiệu

Tên gọi

Số lượng

Ghi chú

1

M6

bulông 

4

bulông nắp cửa thăm

2

M15

Bulông

20

Bulông cạnh ổ

3

M20

Bulông

6

Ghép thân và đáy hộp

4

M13

Bulông

6

Bulông ghép bích nắp và thân

5

M10

Bulông

30

Bulông ghép nắp ổ

Tài liệu tham khảo

      Trịnh Chất – Lê Văn Uyển : Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, Tập I,II Nhà xuất bản Giáo dục-1999.

       Nguyễn Trọng Hiệp : Chi tiết máy, tập I và tập II.

Nhà xuất bản Giáo dục.

       Ninh Đức Tốn - Đỗ Trọng Hùng: Hướng dãn làm bài tập dung sai

Trường đại học bách khoa Hà nội – 2000.

      Trịnh Chất : Cơ sở thiết kế máy và chi tiết máy                                                                                             

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật , Hà nội 1994.

 



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn