ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY THÙNG TRỘN Đồ án hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi cấp nhanh
I)Chọn loại động cơ điện
Chọn động cơ điện một chiều :Các yếu tố cần xác định
- Công xuất động cơ :Pđc (kw)
- Tốc độ động cơ :nđc (vòng/phút)
- Tỉ số quá tải :Tk/Tdn.
- Đường kính trục của động cơ
1)Xác định công xuất đặt trên trục động cơ : Pđc > Pyc
Pyc được xác định từ biểu thức :Pyc = Ptđ = Pct×β
= = 4,875 kw
Hệ số tải trọng tương đương là:
β =
β =
β =
β = 0,863.
Hiệu suất của động cơ là:
n
η = ∏ ηi = η0l³ × ηot × ηx × ηkn × nbr³
i=1
Trong đó :(Các hiệu xuất được tra từ tài liệu TTTKHDĐCK I)
η0l là hiệu xuất ổ lăn chọn η0l = 0,99
ηot là hiệu suất ổ trượt chọn ηot = 0,98
ηx là hiệu xuất của bộ truyền xích chọn ηx = 0,97
ηkn là hiệu xuất khớp nối chọn ηkn = 0,99
nbr là hiệu xuất của bộ truyền bánh răng chọn nbr = 0,97
Do đó
η = 0,99³ × 0,97 × 0,98 × 0,97³ × 0,99 = 0,825.
Pyc == 5,099 kw.
2)Xác định tốc đọ đông bộ của động cơ điện
nsb = nct × usb.
nct được xác định từ biểu thức
nct = = = 35,29
Tỉ số truyền sơ bộ của hệ là
usb = usbh × usbbtn.
Chọn usbbtn = 2 và Usbh = 20.Do đó usb = 20×2 = 40.
Vậy nsb = 35,29 × 40 = 1411,6 (vòng/phút).
Hệ số quá tải của động cơ là k = Tmm/T1 = 1,5T1/T1 = 1,5.
Kết luận
Chọn động cơ điện một chiều có:
- Công xuất động cơ :Pđc = 7,5 (kw)
- Tốc độ động cơ :nđc = 1425 (vòng/phút)
- Tỉ số quá tải :Tk/Tdn = 2
- Hệ số cosβ = 0,85.
2) Phân phối tỉ số truyền :
a)Tỉ số truyền chung là uch = = uh× ung.
chọn ung = 2 ta có uch = = = 40,378 .
uh = = 20,19.
uh = u1 × u2 (chọn u1>u2).
b)Phân phối tỉ số truyền
Do hộp giảm tốc khai triển phân đôi cáp chậm (chọn theo kinh nghiệm ).
u1 = (1,2 ;1,3)u2 chọn u1 = 1,2u2.
uh = u1 × u2 = 1,2 (u2)² = 20,19
Do đó u2 = 4,1 và u1 = 4,92.Ta tính lai ung theo công
ung = = = 2.
Tính toán các thông số của động cơ :
= = 4,875 kw
= 5,128 kw.
=5,505 kw.
= 5,732 kw.
= = 5,849 kw.
Tính ni:
n1 = nđc = 1425 (vòng/phút).
n2 = = 289,63 (vòng/phút).
n3 = = 70,64 (vòng/phút).
nct = = 35,29 (vòng/phút).
Tính các mô men xoắn trên các trục
Trên trục động cơ
Tđc = 9,55 × 10^6 × = 9,55×10^6 × = 39198,56 Nmm
Trên truc 1
T1 = 9,55 × 10^6 × = 9,55×10^6 × = 38418,5 Nmm
Trên truc 2
T2 = 9,55 × 10^6 × = 9,55×10^6 = 181517Nmm
Trên truc 3 T3 = 9,55 × 10^6 × = 9,55 × 10^6 × = 693267,3 Nmm
Trên truc công tác
Tct = 9,55 × 10^6 × = 9,55×10^6 × =1318127,1 Nmm
Thông số
|
Động cơ |
Trục 1 |
Truc 2 |
Truc 3 |
Công tác |
|||
Công suất P’(kw) |
5,849 |
5,732 |
5,505/2 |
5,128 |
4,875 |
|||
Tỉ số truyền u |
uk = 1 |
u1 = 4,92 |
u2 = 4,1 |
ux = 2 |
||||
Số vòng quay n (v/p) |
1425 |
1425 |
289,6 |
70,64 |
35,29 |
|||
Mômen xoắn T(Nmm) |
39198,56 |
38418,5 |
181517/2
|
693267,3 |
1318127.1 |
II) Tính toán các thông số cho bộ truyền ngoài – Bộ truyền xích.
Yêu cầu :Bộ truyên làm việc hai ca ;
Thời gian phục vụ là Lh=20000 giờ;
Đặc tính làm việc :Va đập nhẹ
Các thông số cho trước:
Công suất trên trục 3 là P = 5,128 kw (lấy từ bảng thông số trên)
Tỉ số truyền là u = 2
Số vòng quay của đông cơ n = 70,64 (vòng/phút)
1) Chọn loại xích
Vì vận tốc không cao nên ta chọn loại xích con lăn
2) Xác định các thông số của xích và bộ truyền
Theo bảng 5.4 với u = ung = 2 ta chọn số răng đĩa nhỏ là Z1 = 25
Do đó số răng đĩa lớn là Z2 = uZ1 = 2×25 = 50 răng < Zmax = 120
Tỉ số truyền thực của bộ truyền là u = Z1/Z2 = 50/25 = 2;
3)Theo công thức (5.3) (TK1) công suất tính toán là
Pt = K . Kz . Kn . P
Trong đó :
Pt công thức tính toán;
K hê số điều kiện sử dụng xích
Kz hệ số răng đĩa dẫn Kz = Z01/Z1 = 25/25 = 1
Kn hệ số vòng quay Kn =n01/n1=50/70,64 =0,708
(chọn n01=50(v/p)
Theo công thức (5.4) và bảng 5.6 ta có
K = Ka. Kđ. Ko. Kđc.Kc. Kb.
Kđ hệ số xét đến dặc tính của tải trọng lấy Kđ = 1,2(va đập nhẹ)
Ka hệ số xét đến chiều dài xích lấy Ka = 1
(vì lấy khoảng cách trục a = 40p)
Ko hệ số xét đến cách bố trí bộ truyền Ko = 1
(Đường nối hai tâm đĩa xích so với đường nằm ngang<60°)
Kđc hệ số xét đến khả năng điều chỉnh lực căng của xích Kđc = 1
(bộ truyền có thể điều chỉnh được)
Kbt hệ số đièu kiện bôi trơn Kb = 1,3
(môi trường làm việc có bụi bôi trơn đạt yêu cầu )
Kc =1,25 (Do bộ truyền làm việc hai ca)
Vậy
K =1× 1×1,2×1×1,3×1,25 = 1,95.
Vậy
Pt = K . Kz . Kn . P (P là công suất trên đĩa dẫn)
Công suất tính toán
Pt = 1,95 . 1 . 0,708 . 5,128 = 7,079 kw
Theo bảng 5.5(TK1) với n01 = 50 vòng/phút ta chọn
xích 2 dãy có bước xích p = 38,1,thỏa mãn điều kiện bền mòn
Pt ≤ [P ] = 10,5 kw.
4)Định sơ bộ khoảng cách trục a = 40t = 40 . 38,1 = 1524 mm
Tinh số mắt xích theo công thức 5.5(TK1)
X = 0.5(Z1+Z2)+2a/p+(Z2_Z1)².p/(4².a)
X = 0,5(25+50)+2.1524/38,1+(50-25)^2.38,1/(4×3,14².1524)
X = 117,89 Lấy số mắt xích la X = 118
Tính chính xác khoảng cách tục a theo công thức 5.13(TK1)
a = 0,25p{X-0,5(Z1+Z2)+ }
a = 0,25.38,1.{118-0,5.75+]}
a = 1509,6 mm
Để xích khỏi chịu lực căng quá lớn,ta rút bớt khoảng cách a một lượng là
Δa= 0,002a = 0,002×1509,6 = 3,02
Vậy lấy a = 1506,58mm.
Số lần va đập của xích:Theo (5.14)
i = Z1×n1/(15X) = 25×70,64/(15×118) = 0,99
5)Tính kiểm nghiệm xích về độ bền
Theo (5.15) s = Q/(Kđ × Ft + F0 + Fv)
Theo bảng 5.2 tải trọng phá hỏng Q = 127000 N 9vì p = 38,1)
Kđ la hệ số tải trọng động lấy Kđ = 1,2
(Tải trọng mở máy =1,5 tải trọng danh nghĩa)
Ft = 1000P/v (N) :lực vòng.
v = Z1×p×n/6000 = 25×38,1×70,64/6000 = 1,12(m/s).
Ft = 1000P/v = 1000×5,025/1,12 = 4486,6
Fv = qv² = 5,5×1,2² = 7,92 (N).(q là khối lương 1m xích bảng5.2)(TK1).
F0 = 9,81Kf.q.a = 9,81×4×1,50658 = 59,12(N).
Trong đó Kf = 4(bộ truyền nghiêng góc <60°)
Do đó s = 127000/(1,2×4486,6+59,12+7,92) = 23,3.
Theo bảng 5.10 với n=50(v/p),[s] = 7 vậy s > [s].
bộ truyền xích đảm bảo đủ bền
6)Tính đường kính các đĩa xích công thức(5.17) và bảng 13.4.
Đường kính vòng chia
d1 = = = 298,76 mm
d2 = = = 606,78 mm
Đường kính vòng đỉnh
da1 = 320,62 mm.
da2 = 624,63 mm.
Đường kính vòng chân răng.
df1 = d1 – 2r = 298,76 - 2×11,22 = 274,34 mm.
df2 = d2 – 2r = 624,63 - 2×11,22 = 602,19 mm.
Với r = 0,5025d1 + 0,05 = 0,5025 × 22,23 + 0,05 = 11,22 mm
d1 = 22,23 tra từ bảng 5.2 theo bước xích
7)Kiểm nghiệm độ bền đĩa xích theo công thức (5.18).
σH1 = [ σH]
Trong đó với Z1 = 25,Kr = 0,42 ,E = MPa ,A = 672 mm²
σH1 = = 360,87 MPa
Kđ = 1,7 ( xích 2 dãy ), lực va đập trên một dãy xích là theo (5.19).
Ta có Fvđ = = ,7 = 8,633 (N).
Như vậy dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt 210 HB sẽ đạt đựơc
ứng suất cho phép σH = 500 MPa đảm bảo độ bền tiếp xúc cho răng đĩa
tương tự σH2< [σH] (với cùng vật liệu và nhiệt luyện )
8)Tính lực tác dụng lên trục theo công thức(12-16).Lấy hệ số kt = 1,1
Lực vòng xác định theo công thức (5.20)
Fr= Kx.Ft= 1,05×4486,6 = 4710,93Nmm
Trong đó với bộ truyền nghiêng 1 góc lớn hơn 40°,Kx = 1,05.
III)Tính toán các thông số bánh răng trụ răng thẳng trong hộp giảm tốc
1) chọn vật liệu :
Chọn vật liệu hai bánh rằng là như nhau .
Bánh răng nhỏ làm bằng thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt là
HB241…285.Có .
Bánhlớn là thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt là HB192…240 có
2)Xác định các ứng suất
Theo bảng 6.2 với thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB180..3
, ,,
Chọn độ rắn bánh nhỏ là độ rắn bánh lớn là khi đó ta có
= 2 × 245 + 70 = 560 MPa
= 1,8 × 245 = 441 MPa
= 2 × 230 + 70 = 530 MPa
= 1,8 × 230 = 414 MPa
Theo 6.5 thì Do đó ta có :
,.
Theo 6.7 va do đó ta có
.
Do nên và nên
Theo (6.1a) sơ bộ xác định được
và
(n là vận tốc vòng trên trục một ) với cấp nhanh dùng bánh răng thẳng và tính ra đều lớn hơn nên do đó
Theo (6.7) nên ta có:
Vì nên tương tự :
Do đó theo (6.2a) với bộ truyền ngoài quay một chiều thì ta được
( là hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải) và là hệ số tuổi thọ.
ứng suất tải cho phép Theo (6.10) va (6.11) là:
2,8 × 450 = 1260 MPa
0,8 × 580 = 464 MPa
0,8 × 450 = 360 MPa
II) Tính toán các thông số của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng.
a)Xác định sơ bộ khoảng cách trục
Theo bảng 6.6 ta chọn = 0,3 với răng thẳng ta có = 49,5 theo (6.14) ta có
= 0,5.0,4.(3,484+1) = 0,898 ta tra theo phương pháp nội suy ta được
= 1,02 với = 20,19/4,92 = 4,1 Do đó 142,6 lấy = 144mm
b) Xác định các thông số ăn khớp
m = (0,010,02) = 1,442,88 chọn m = 2 (theo tiêu chuẩn)
Xác định số răng của các bánh:
24,3 chọn = 24 răng
= 4,92 24 = 118,08 chọn = 118 răng
Tính lại khoảng cach trục 142 do đó tỉ số truyên khi tính lại là = = 4,916 lấy = 144 mm do đó cần dich chỉnh để tăng khoảng cách trục từ 142 mm lên 144 mm
Tính hệ số dịch tâm theo (6.22) ta có 1.
= = 7,04.
Theo bảng 6.10 ta có = 0,3538 do đó theo 6.24 hệ số giảm đỉnh răng là
= 0,05.
..........
Theo 6.25 tổng hệ số dịch chỉnh là 1+0,05 = 1,05.
Theo 6.256 hệ số dịch chỉnh b ánh 1 là
= 0,5 [1,05-(118-24) 1/142) = 0,194
v à = 1,05 – 0,194 = 0,856
Theo (6.27) góc ăn khớp là: = = 0,9329.do do đ ó =
Ki ểm nghi ệm răng về độ bền tiếp xúc
Theo (6.33) ta có trong đó
= 1,69
với bánh răng thắng ta dùng (6.34) để tính ta có
= 0,872 trong đó =
Đường kính vòng lăn bán nhỏ là = = 55,43 mm
Theo (6.40)thì = = 4,136 (m/s).
Theo bảng (6.13) ta chọn cấp chính xác là 8 do đó theo bảng (6.16) ta có = 53
Theo (6.42) thì =
Trong đó go = 0.006tra bảng (6.15) do đó ta chọn thì = 0,3 144 = 43,2với bánh răng trụ răng thẳng thì = 1
= = 1,25
V ậy
Thay gia trị vừa tính được vào 6.33 ta được = 380,5 MPa
Theo 6.1v ới v = 3,45 (m/s)thì = = 0,98408 lấy = 1
với cấp chính xác động học là 8 ta chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc là 8khi đó cần gia công đạt độ nhám là = 10…40do đó với <700 mm thì do đó theo (6.1)va (6.1a) = 481,8 0,9870,91 = 427,4 MPa
Như vậy < độ bền của bánh răng được thoả mãn
- Kiểm nghiệm bánh rang về độ bề uốn: ứng suất uốn sinh ra tại chân răng không được vượt quá trị số cho phép
Trong đó = 1, = 0,582 Hệ số tải trọng
là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng tra bảng P.2.3 ta có = 1,33
= 1,07 là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng cho các răng đồng thời ăn
khớp
trong đó với và tra tư bảng 6.15 và 6.16 ta có = 0,016 và = 56
và là hệ số dạng răng của hai bánh một và hai
tra theo bảng 6.18 theo =1
tra theo bảng 6.18 theo =1
= 0,016563,45 = 13,79
= 1+ = 1,302
= 1,3021,331 = 1,7316