THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO
MÃ TÀI LIỆU 100400200017
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, 3D phần mềm CREO, ..., Bản thuyết minh file DOC (DOCX), Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá 3D phần mềm CREO. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá 3D phần mềm CREO ....
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO, hướng dẫn thiết kế đồ gá 3D phần mềm CREO

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,

I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT

1. Chức năng

        Đầu kéo máng cào PRP.150 có chức năng làm gối đỡ cho máng cào . Nó có nhiệm vụ liên kết giữa máng cào và cần máng cào .Giúp cho việc tháo lắp đơn giản mà vẫn đảm bảo điều kiện làm việc của máng .

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO

2. Điều kiện làm việc

        Đầu kéo máng cào thường làm việc với tải trọng lớn .Bề mặt làm việc chủ yếu f150, f100, f160

III.  PHÂN TÍCH DẠNG SẢN XUẤT

Ta có

        .Sản lượng hàng năm :

                                                N = 5000 chiếc/năm

       

        . Trọng lượng của chi tiết :                  Q1 = V. g

               g  là khối lượng riêng của vật liệu làm chi tiêt g = 7 kg/dm3

               V là thể tích của chi tiết

                             V = V1 + V2 + V3 + V4

                                                    V1 ,V2 , V3 , V4 là các thể tích thành phần

                             . V1 Thể tích trụ lớn

                                      V1 = p .2102.38/4  =   1316,17(cm3)

                             . V2 Thể tích hộp chữ nhật

                                      V2 = 256.256.25 =          1638,4 (cm3)

                             . V3 Thể tích trụ nằm dưới

                                      V3 = p . 1602.22/4=442,33(cm3)

                             . V4 Thể tích khối trụ trong

                                      V4= p . 1502.52/4=981,9 (cm3)

                             . V5 Thể tích khối trụ trong

                                      V5=p . 1352.6/4=85,88(cm3)

                             V6 Thể tích khối trụ trong

                                      V6=p . 1002.15/4=117,80(cm3)

                             V7 Thể tích khối trụ trong

                                      V=p . 812.12/4=61,83(cm3)

V =  V1 + V2 + V3 -  V4- V5- V6- V7=2159,499(cm3)=2,15(dm3)

                                 Q = V. g = 2,15 . 7 = 15,11 kg

Với:

               Q = 15,11kg  và N = 5000 chiếc/năm. Tra bảng 3/13, [V]

Ta có:

               Dạng sản xuất là hàng khối

IV. CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

        Dựa vào kết cấu của chi tiết, nhìn chung là không quá phức tạp. Vật liệu chế tạo là gang xám  CX 15– 32. Dạng sản xuất là hàng khối nên:

Chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc:

               . Khuôn  kim loại

               . Mẫu gỗ

               . Cấp chính xác đúc là cấp II

               . Mặt phân khuân như sau:

V. LẬP THỨ TỰ CÁC NGUYÊN CÔNG

        Gia công chi tiết được thực hiện qua các nguyên công sau:

               1. Phay mặt đáy

               2. Phay các mặt đầu

               3. Khoan – Khoét – doa  2 lỗ f10

               4. Phay 2 mặt bên

               5. Khoét – Doa  lỗ f40

               6. Tarô 2 lỗ ren

               7. Kiểm tra độ song song giữa mặt đáy và mặt trụ f20

Sau đây là sơ đồ gá đặt,định vị, kẹp chặt và thiết kế sơ bộ cho từng nguyên công:

1. Nguyên công 1: Phay mặt đáy

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ MÁNG CÀO

* Dụng cụ:

Dao phay mặt đầu : ROTC 3252 - 59

* Máy :

Máy phay  6H82  có  N = 7,5KW,  h = 0.75.

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng B (thô) hạn chế 3 bậc tự do

2 Khối V ngắn định vị 3 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W được đặt trên 1 bên của khối V

* Kích thước sau khi gia công cần đạt:

          Khoảng cách đến mặt định vị là 12 mm    

Độ nhám bề mặt 2,5

2. Nguyên công 2: Phay các mặt đầu

* Dụng cụ: Dao phay hình trụ có gắn mảnh hợp kim cứng :ROTC 3252 - 59

* Máy: Máy phay ngang 678M có Nm = 1,7 KW

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do. 2 khối V nắn định vị 2 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W được đặt trên 1 bên của khối V

  • Kích thước sau khi gia công cần đạt

3. Nguyên công 3: Khoan - Doa 2 lỗ f10

* Dụng cụ:

Dao phay mặt đầu thép gió ROTC 3252 – 59

* Máy :

Máy khoan 2A125  có  N = 2,2KW

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng B (tinh) hạn chế 3 bậc tự do

2 khối V ngắn định vị 2 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W được đặt lên 1 bên của khối V

*Kích thước sau khi gia công cần đạt

4. Nguyên công 4 :  Phay 2 mặt bên

bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ MÁNG CÀO

* Dụng cụ: Dao phay đĩa ROTC 3755 - 59

* Máy phay 6H80         

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do.

Chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do, chốt trám hạn chế 1 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W đặt lên 2 bên của chi tiết bằng cơ cấu kẹp liên động

* Kích thước sau khi gia công cần đạt

5. Nguyên công 5: Khoét - Doa  lỗ f40

* Dụng cụ:

Dao khoét chuôi cán dùng khoét lỗ thông :D = 39,6  

Dao doa có đuôi côn D = 40

* Máy:

Máy doa ngang 2A125 

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng A (tinh) hạn chế 3 bậc tự do

Chốt trụ định vị 2 bậc tự do, chốt trám định vị 1 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W được đặt lên 2 bên của chi tiết nhờ cơ cấu kẹp liên động

* Kích thước sau khi gia công cần đạt

6. Nguyên công 6: Tarô lỗ vít

* Dụng cụ:Dao Tarô d=12 dùng cho lỗ không thông

* Máy:Khoan  K25

* Mặt chuẩn định vị:

Mặt phẳng B (tinh) hạn chế 3 bậc tự do.2 khối V ngắn định vị 3 bậc tự do

* Điểm đặt lực kẹp W

W được đặt lên trên của 1 khối V

7. Nguyên công 7: Kiểm tra

Theo yêu cầu của chi tiết ta cần kiểm tra độ chính xác của các bề mặt sau:

.Độ không song song giữa mặt trụ f40 và mặt phẳng đáy

VI. TÍNH LƯỢNG DƯ CHO MỘT BỀ MẶT

VÀ TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI.

1.Tính lượng dư cho bề mặt gia công.

        Theo yêu cầu đầu bài ta cần tính lượng dư gia công khoan – khoét – doa 2 lỗ f10

Theo bảng 21 - 1, [ I ], trang 34 ta có :

        Khi khoan bằng mũi khoan ruột gà 

               . Rz  = 50

               . Ta  = 0 ( vì chi tiết gia công là gang xám).

               . Cấp độ bóng 4, cấp chính xác 7.

               . Độ lệch trục trên chiều dài 1mm  Dy = 0,9  mm

                  . Độ lệch tâm  C­o = 20  mm 

               . Dung sai d = 200  mm

Theo bảng 22 - 1, [I], trang 35 ta có:

        Khi khoét


THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ MÁNG CÀO, hướng dẫn thiết kế đồ gá

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn