TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ VÀ CHI TIẾT MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
ĐẦU ĐỀ THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
PHẦN 1 : CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI
TỈ SỐ TRUYỀN
CHƯƠNGI: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
- Để chọn động cơ cho bộ truyền trước hết ta phải tính công suất cần thiết
Ta có công thức: Nct =
Trong đó:
Nct: Công suất cần thiết
N: Công suất trục của tải
h: hiệu suất chung
ÞCông suất cần thiết là công suất thực truyền từ hộp giảm tốc đến xích tải,phù hợp vơí điều kiện làm việc cuả xích tải
-Công suất trên xích tải:
N=
P:lực vòng trên xích tải(N)
V:vận tốc xích tải(m/s)
N= =2,97(Kw)
- Hiệu suất chung được tính theo công thức:
h = hkn x h2BR x hđ x h4ổ
Trong đó:
hkn : hiệu suất khớp nối
hbr : hiệu suất bộ truyền bánh răng
hđ : hiệu suất bộ đai
hổ : hiệu suất 1 cặp ổ lăn
- Theo bảng (2-1) trang 27 sách TKCTM
Chọn:
hkn = 1
hbr = 0,98
hđ = 0,93
hổ = 0,995
- Vậy hiệu suất chung là:
h = 1 x 0,982 x 0,93 x 0,9954 = 0,875
+ Công suất cần thiết:
Nct = = = 3,39 Kw
+ Chọn động cơ điện:
Khi chọn động cơ điện cần chú ý,công suất của động cơ phải lớn hơn công suất cần thiết
Nct= 3,39 (Kw)
ÞCông suất định mức của động cơ:
Nđm =4 (Kw)
Vậy:Ta có thể chọn loaị động cơ che kín,có quạt gió(tra bảng 2P)
Ký hiệu:
A02-41-4(vận tốc đồng bộ:1500vg/ph)
Số vòng quay động cơ: ncđ =1450 vg/ph
(Giá thành không đắt tỷ số truyền phân phối hợp lý kết cấu tương đối gọn)
CHƯƠNGII: PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
I. Tính tỉ số truyền chung:
Ta có: ic =
Trong đó: nđc = 1450 v/p số vòng quay động cơ
nxt số vòng quay của trục công tác
được tính theo công thức : n =
mà : V = 1,10(m/s) , Z = 9 , t = 100(mm)
- n = = 73,33(v/p)
Vậy ic = = = 19,77
Với ic = iđ* ic * in
Trong đó:
ic , in : tỉ số truyền của các bộ truyền bánh răng cấp chậm và cấp nhanh
iđ : tỉ số truyền của bộ truyền đai
- Theo bảng 2-2 trang 32 sách TKCTM ta chọn
iđ = 3
ih = inh x ich
inh x ich = = 6,59
- Để tạo điều kiện bôi trơn các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu nên ta chọn
inh = (1,2¸1,3).ich => inh = 2,808 , ich = 2,34
II.Tính tốc độ, công suất, và momen xoắn của các trục
* Trục I: trục nối với động cơ
n1 = = = 483,3(v/p)
N1 = Nct x hổ ×hđ = 3,39 . 0,995 . 0,93 = 3,14 KW
* Trục II: n2 = v/p
N2 = N1 x hổ x htrụ = 3,14 . 0,995 . 0,98 = 3,06 KW
* Trục III
n3 = v/p
N3 = N2 x hổ x htrụ = 3,06x 0,995x 0.98 =2,98 KW
* Trục tải : ntải = n3= 73,5 v/p
Ntải = 2,9 KW inh
Bảng hệ thống số liệu tính được:
Trục |
Động cơ |
I |
II |
III |
TẢI |
|||
I |
Iđ = 3 |
inh=2,808 |
ich = 2,34 |
itải=1 |
||||
n (v/p) |
1450 |
483,3 |
172 |
73,5 |
73,5 |
|||
N (KW) |
3,39 |
3,14 |
3,06 |
2,98 |
2,98 |
|||
Mx |
23644,8 |
20680,6 |
20153,7 |
19627,0 |
19627,0 |
|||
Phần 2: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG
- CHỌN LOẠI ĐAI
Có nhiều phương án chọn loại đai, giả sử vận tốc của đai V = (5 – 10) m/s
N= 4 (kw)
Ta có 3 phương án
- Tiết diện đai : O A B
- Kích thước a*h(mm) 10*6 13*8 17*10,5
- Diện tích F: (mm) 47 81 138
II : ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI NHỎ
theo bảng 5-14 sách thiết kế máy:
O A B
(mm) 80 140 200
kiểm định vận tốc của đai theo công thức:
VMAX =(30÷35) m/s
(m/s)
6,07 10.6 15.17
III. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI LỚN .