TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ VÀ CHI TIẾT MÁY
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
Đề Tài:
THIẾT KẾ TRẠM DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
ĐỀ SỐ: 5 - PHƯƠNG ÁN: 6
GVHD : VĂN HỮU THỊNH
SVTH :
MSSV :
LỚP :
PHẦN 1 : CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI
TỈ SỐ TRUYỀN
CHƯƠNGI: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
- Để chọn động cơ cho bộ truyền trước hết ta phải tính công suất cần thiết
Ta có công thức: Nct =
Trong đó:
Nct: Công suất cần thiết
N: Công suất trục của tải
h: hiệu suất chung
ÞCông suất cần thiết là công suất thực truyền từ hộp giảm tốc đến xích tải,phù hợp vơí điều kiện làm việc cuả xích tải
-Công suất trên xích tải:
N=
P:lực vòng trên xích tải(N)
V:vận tốc xích tải(m/s)
N= =3,6(Kw)
- Hiệu suất chung được tính theo công thức:
h = hkn x h3BR x hđ x h4ổ
Trong đó:
hkn : hiệu suất khớp nối
hbr : hiệu suất bộ truyền bánh răng
hđ : hiệu suất bộ đai
hổ : hiệu suất 1 cặp ổ lăn
- Theo bảng (2-1) trang 27 sách TKCTM
Chọn:
hkn = 1
hbr = 0,98
hđ = 0,96
hổ = 0,99
- Vậy hiệu suất chung là:
h = 1 x 0,983 x 0,96 x 0,994 = 0,8856
+ Công suất cần thiết:
Nct = = = 4,065 Kw
+ Chọn động cơ điện:
Khi chọn động cơ điện cần chú ý,công suất của động cơ phải lớn hơn công suất cần thiết
Nct= 4,056 (Kw)
ÞCông suất định mức của động cơ:
Nđm =5,5 (Kw)
Vậy:Ta có thể chọn loaị động cơ che kín,có quạt gió(tra bảng 2P)
Ký hiệu:
A02-42-4(vận tốc đồng bộ:1500vg/ph)
Số vòng quay động cơ: ncđ =1450 vg/ph
(Giá thành không đắt tỷ số truyền phân phối hợp lý kết cấu tương đối gọn)
Kiểu động cơ |
Cơng suất (Kw)
|
Ở tải trọng định mức |
|
|
|
Khối lượng |
|
Vận tốc (vg/ph) |
Hiệu suất (%)
|
||||||
A02-42-4 |
5,5 |
1450 |
88 |
1,5 |
2,0 |
0,8 |
66,5 |
CHƯƠNGII: PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
I. Tính tỉ số truyền chung:
Ta có: ic =
Trong đó: nđc = 1450 v/p số vòng quay động cơ
nxt số vòng quay của trục công tác
được tính theo công thức : n =
mà : V = 1,80(m/s) , Z = 11 , t = 100(mm)
- n = = 98,2(v/p)
Vậy ic = = = 14,77
Với ic = iđ* ich * inh
Trong đó:
ich , inh : tỉ số truyền của các bộ truyền bánh răng cấp chậm và cấp nhanh
iđ : tỉ số truyền của bộ truyền đai
- Theo bảng 2-2 trang 32 sách TKCTM ta chọn
iđ = 2
ih = inh * ich = = =7,385
- Để tạo điều kiện bôi trơn các bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu nên ta chọn
inh = (1,2¸1,3).ich => inh = 2,97 , ich = 2,48
II.Tính tốc độ, công suất, và momen xoắn của các trục
* Trục I: trục nối với động cơ
n1 = = = 725(v/p)
N1 = Nct x hổ ×hđ = 4,065 . 0,99 . 0,96 = 3,9024 KW
* Trục II: n2 = v/p
N2 = N1 x hổ x htrụ = 3,9024. 0,99 . 0,98 = 3,8244 KW
* Trục III
n3 = v/p
N3 = N2 x hổ x htrụ = 3,8244 x 0,99x 0.98 =3,747 KW
* Trục tải : ntải = n3= 98,4 v/p
Ntải = 3,747 KW
Bảng hệ thống số liệu tính được:
Trục |
Động cơ |
I |
II |
III |
TẢI |
|||
I |
Iđ = 2 |
inh=2,97 |
ich = 2,48 |
itải=1 |
||||
n (v/p) |
1450 |
725 |
244 |
98,4 |
98,4 |
|||
N (KW) |
4,065 |
3,9024 |
3,8244 |
3,747 |
3,747 |
|||
Mx |
26772,9 |
51404,02 |
149684,5 |
364485,18 |
364485,18 |
|||
Phần 2: THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG
- CHỌN LOẠI ĐAI
Theo bảng 3-15 v 3-12 ta cĩ thể chọn nhiều phương án chọn loại đai, giả sử vận tốc của đai V = (5 – 10) m/s
Ta có 2 phương án
- Chọn đai : A
- Kích thước a*h(mm) 13*8 17*10,5
- Diện tích F: (mm) 81 138
II : ĐƯỜNG KÍNH BÁNH ĐAI NHỎ
theo bảng 5-14 , 5-14 sách thiết kế máy:
..............................
CHƯƠNG II: CỐ ĐỊNH TRỤC VÀ BÔI TRƠN Ổ
I. Cố định trục theo phương dọc trục.
- Để cố định trục theo phương dọc trục có thể dùng nắp ổ và điều chỉnh khe hở của ổ bằng các tấm điện kim loại giữa nắp ổ và thân hộp giảm tốc bằng vít.
II. Bôi trơn ổ lăn.
- Bôi trơn ổ bằng mỡ, dùng loại mỡ tương ứng với nhiệt độ làm việc từ 60 ¸ 1000C. lượng mỡ chứa 2/3 chỗ rỗng của bộ phận ổ.
- Để mỡ không chảy ra ngoài và ngăn không cho dầu rơi vào bộ phận ổ ta dùng vòng chắn dầu.
III.Bộ phận che chắn
Để che kín các đầu trục ra, tránh sự xâm nhập của bụi bặm và tạp chất vào ổ ta dùng vòng phớt.
IV. Chọn kiểu lắp ổ lăn.
- Để cố định ổ bi cũng như chọn kiểu lắp ổ trên trục và trong vỏ hộp, lắp trục với ổ có độ dôi.
PHẦN 5: THIẾT KẾ KÍCH THƯỚC VỎ HỘP VÀ CÁC BỘ PHẬN KHÁC
I. Cấu tạo vỏ hộp
- Cấu tạo vỏ hộp được thực hiện bản vẽ lắp của hộp giảm tốc.
- Chọn vỏ hộp đúc bằng gang, mặt ghép giữa nắp và thân là mặt phẳng đi qua đường tâm của trục để thuận tiện cho việc tháo lắp dễ dàng hơn.
* Các kích thước chủ yếu của vỏ hộp:
theo bảng (10-9) cho phép ta định được kích thước.
-Chiều dài thân hộp
s = 10 mm
-Chiều dày thành nắp hộp
s1 = 10 mm
-Chiều dày mặt bích dưới của thân hộp
b = 1,5s = 1,5.10 = 15 mm
-Chiều dày mặt bích trên của nắp hộp
b1 = 1,5s1 = 1,5.10 = 15 mm
-Chiều dày mặt đế có phần lồi
p =2,35s = 2.10 » 20 mm
-Chiều dày gân của thân hộp
m = (0,85¸1).s » 8,5 mm
-Chiều dày gân của nắp hộp
m1 = (0,85¸1).s1 » 8,5 mm
II. Một số chi tiết khác:
- Đường kính bulong nền
dn =16 mm
- Đường kính các bulong khác
ở cạnh ổ: d1 =1,7.dn » 12 mm
ghép nắp và thân:
d2 = (0,5¸0,6).dn » 10 mm
ghép nắp ổ:
d3 = (0,4¸0,5).dn » 8 mm
ghép nắp cửa thân:
d4 = (0,4¸0,5).dn » 6 mm
tra bảng (10-13) với A =132 mm, dn = 16 mm, số lượng bulông bằng 6.
-Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc phải thiết kế 2 bulông vòng với khoảng cách trục
A = 132x132, tra bảng (10-11b) ta tìm được kích thước tương đối của hộp giảm tốc là
» 160 Kg
tra bảng (10-11a) ta có:
đường kính bulông vòng M8 số lượng 2 nhưng để cho an toàn ta chọn M12
-Để quan sát các chi tiết trong hộp và rót dầu vào hộp trên đỉnh nắp hộp ta lắp nắp cửa thăm kích thước được tra bảng (10-12). Nắp được ghép bằng 4 bulông M6
-Để kiểm tra mức dầu trong hộp, ta kiểm tra bằng thiết bị mắt dầu
-Để cố định hộp giảm tốc trên bệ máy ở thân hộp có làm chân đế. Chân đế làm 2 phần lối -Để giảm vật liệu tạo điều kiện thoáng qua đáy hộp.
-Để tăng độ cứng của vỏ hộp ta làm thêm các phần gân (xác định trên bản vẽ lắp)
-Để tháo dầu cũ thay dầu mới thiết kế lỗ tháo dầu ở phần đấy hộp, kích thườc nút tháo dầu được tra trong bảng (10-14) ta chọn d= M20 x2
-Để điều hòa không khí trong và ngoài hộp ta dùng nút thông hơi M12 ghép trên nắp cửa thăm các kích thước tra bảng (10-12)
để bảo vệ mỡ trong ổ ta dùng vòng chắn dầu
III.Chọn kiểu lắp
-để cố định ổ bi cũng như cố định ổ lắp trên trục và trong vỏ hộp .
-lắp ổ với thân ta chọn kiểu G7
-lắp trục với ổ ta chọn kiểu lắp K6 và K7/h6
-lắp bánh răng trên trục ta chọn kiểu lắp K7/ h6
IV.Cố định trục theo phương dọc trục
-Cố định trục theo phương dọc trục có thể dùng nắp ổ và điều chỉnh khe hởcủa ổ bằng các tấm đệm kim loại giữa nắp ổ và thân hộp giảm tốc. Nắp ổ lắp với hộp giảm tốc bằng vít, loại này dễ chế tạo và lắp ghép.
V. Bôi trơn ổ lăn
- Bộ phận ổ được bôi trơn bằng mỡ, dùng mỡ loại T ứng với nhiệt độ làm việc từ 60oC đến 100oC và vận tốc dưới 1500 v/ph.
-Lưỡng mỡ chứa 2/3 chỗ rỗng của bộ phận ổ, để mỡ không chảy ra ngoài và ngăn kgông cho dầu rơi vào bộ phận ổ, nên làm vòng chắn dầu
VI.Che kín ổ lăn
-Để che kín các đầu trục ra, tránh sự xâm nhập của bụi bậm và tạp chất vào ổ, cũng như ngăn mỡ chảy ra ngoài, ở đây dùng loại vòng phớt là đơn giản nhất
PHẦN 6: BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC
I . Bôi trơn hộp giảm tốc
Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt độ tốt và đề phòng các chi tiết bị han rỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ phận truyền trong hộp giảm tốc.
-Do vận tốc vòng nhỏ nên chọn phương pháp ngâm dầu các bánh răng trong hộp dầu
mức dầu thấp nhất nhất phải ngập chiều cao răng của bánh 2
-Theo bảng 10-17, chọn độ nhớt của dầu bôi trơn ở 50oC lá 116 Cenistốc, 16 độ Engle và theo bảng 10-20 ta chọn loại dầu AK20
II. Tháo lắp bộ truyền
1.Cách lắp
-khi lắp ta lắp các bánh răng vào trục trước, rồi lắp các ổ bi vào trục, cố địng ổ bi trên hộp
-Ghép nắp hộp vào thân hộp gắn chốt định vị và ghép các bu lông giữa nắp và thân hộp
2.Cách tháo
-Tháo chốt định vị
-Mở các bu lông ghép nắp và thân
-Tháo các nắp ổ
-Tháo ổ ra khỏi thân
-Tháo ổ ra khỏi trục
-Tháo bánh răng ra khỏi trục
A