MỤC LỤC CHI TIẾT HÀM DI ĐỘNG
Phiếu nhiệm vụ |
1 |
Lời nói đầu |
2 |
Ý kiến của Giáo viên hướng dẫn |
4 |
Ý kiến của Giáo viên phản biện |
5 |
Phần 1:Phân tích chi tiết gia công và xác định dạng sản xuất |
6 |
I. Phân tích chi tiết gia công |
6 |
|
7 |
Phần 2: Vật liệu và phương pháp chế tạo phôi |
8 |
|
8 |
|
8 |
Phần 3: Qui trình công nghệ |
12 |
Phần 4: Thiết kế nguyên công |
15 |
Nguyên công 1: Phay mặt trên |
15 |
Nguyên công 2: Phay mặt đáy |
19 |
Nguyên công 3: Phay hai mặt bên |
21 |
Nguyên công 4: Phay rãnh |
24 |
Nguyên công 5: Phay mặt bậc |
27 |
Nguyên công 6: Phay mặt dưới |
29 |
Nguyên công 8: Khoan 2 lỗ &8 |
32 |
Nguyên công 9: Khoan 4 lỗ &4,8 |
34 |
Nguyên công 10: Khoan 2 lỗ &4 |
36 |
Phần 5: Tính toán lượng dư và chế độ cắt |
38 |
|
38 |
|
41 |
Phần 6: Tính toán và thiết kế đồ gá cho nguyên công 7 |
48 |
Tài liệu tham khảo |
51 |
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT CHI TIẾT HÀM DI ĐỘNG
- Phân tích chi tiết gia công CHI TIẾT HÀM DI ĐỘNG:
- Công dụng CHI TIẾT HÀM DI ĐỘNG:
Hàm di động là chi tiết dạng hộp, được sử dụng rộng rãi trong ngành cơ khí như, đặc biệt trong các thiết bị kẹp chặt như : Eto , kẹp trên máy phay,…. Đây là chi tiết chịu tải, làm việc trong môi trường rung động.
Chi tiết được phân làm 2 phần:
- Phần trượt: Gồm 2 rãnh (trượt trên hàm tĩnh)
- Phầnthân: có lỗ f20, chiều dài là 26mm để lắp với trục ren. Và một mặt bậc để lắp má kẹp.
2. Yêu cầu kỹ thụât:
- Độ song song giữa mặt lắp má kẹp và mặt rãnh trượt là 0,02 mm.
- Độ song song giữa 2 mặt rãnh trượt là 0,01mm
- Độ nhám bề mặt gia công hai mặt đầu là Rz = 25
- Độ nhám bề mặt của lỗ f20 là Rz = 6.3
- Độ nhám bề mặt rãnh trượt Ra=1,6
3. Vật liệu chế tạo:
Do đây là chi tiết chịu lực và chịu rung động khi làm việc, nên thường được chế tạo bằng vật liệu là thép hợp kim, gang xám,… Ở đây chi tiết được chọn để chế tạo bằng vật liệu là thép C45.
- Xác định dạng sản xuất:
- Mục đích của việc xác định dạng sản xuất là xác đĩnh hình thức tổ chức sản xuất từ đó cải thiện tính công nghệ của chi tiết, chọn thiết bị máy móc và phương pháp gia công thích hợp.
- Trong chế tạo máy, người ta phân biệt thành 3 dạng sản xuất:
vSản xuất đơn chiếc
vSản xuất hàng loạt ( lớn, vừa, nhỏ )
vSản xuất hàng khối
- Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Để xác định được dạng sản xuất, ta cần phải tính:
1. Sản lượng hàng năm của chi tiết: đây là số chi tiết được sản xuất trong một năm được tính bởi công thức:
Trong đó:
N : số chi tiết được sản xuất trong một năm
N0 : số sản phẩm được sản xuất trong một năm
m: số lượng chi tiết trong một sản phẩm
a : phần trăm phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (a = 3% - 6%)
b : số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ: ( b = 5% - 7% )
Từ phiếu nhiệm vụ, ta có các số liệu:
Số sản phẩm được sản xuất trong một năm là N0 = 80000 chi tiết/năm
Số lượng chi tiết trong một sản phẩm m = 1
Ta chọn: Phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng là a = 3%
Số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ là b = 5%
Vậy : 86400
- Trọng lượng của chi tiết: được xác định theo công thức:
Q1 = V.g (kg )
Trong đó:Q1: trọng lượng của chi tiết ( kg )
V: thể tích của chi tiết ( dm3 )
g : trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết
Với chi tiết hàm di động là chi tiết dạng hộp, vật liệu là thép 45, nên :
- Trọng lượng riêng của thép là: 7,85 (kg/dm3 )
- Tính thể tích chi tiết bằng phầm mềm SolidWorks:
V=450909,68 mm3 = 0,4509dm3
Áp dụng công thức tính trọng lượng chi tiết:
Q == 7.85 x 0.4509 = 3,54(kg) (Khối lượng chi tiết đã gia công)
2. Cách xác định dạng sản xuất:
Dạng sản xuất |
Q1 – Trọng lượng của chi tiết |
||
> 200 kg |
4 – 200 kg |
< 4kg |
|
Sản lượng hàng năm của chi tiết ( chiếc ) |
|||
Đơn chiếc |
< 5 |
< 10 |
< 100 |
Hàng loạt nhỏ |
10 – 55 |
10 – 200 |
100 – 500 |
Hàng loạt vừa |
100 – 300 |
200 – 500 |
500 – 5000 |
Hàng loạt lớn |
300 – 1000 |
500 – 1000 |
5000 – 50.000 |
Hàng khối |
> 1000 |
> 5000 |
> 50.000 |
( Thiết kế ĐA-CNCTM – trang 13 )
Từ những kết quả có được qua tính toán, kết hợp với việc tra bảng xác định dạng sản xuất, ta kết luận chi tiết được sản xuất ở dạng sản xuất hàng khối.
PHẦN 2: VẬT LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
I. Vật liệu:
Với chi tiết Hàm di động, ta chọn vật liệu chế tạo là thép C45. Thành phần hoá học và cơ tính của thép như sau:
C = (0.4÷0.5%)
Si = (0.7÷0.37%)
b=61
y = 40%
d% = 16
HB = 229
ak=500 kJ/m2
II. Phương pháp chế tạo phôi:
1.Chọn dạng phôi:
- Có rất nhiều phương pháp để tạo nên phôi. Do đó cần phải phân tích (phân tích ưu điểm, khuyết điểm) giữa các kiểu tạo phôi với nhau nhằm tìm ra phương pháp tạo phôi thích hợp
2 Phôi rèn dập:
- Phôi rèn dập bằng tay hay bằng máy đều cho độ bền cơ tính cao, tạo nên ứng suất dư trong chi tiết nhưng lại tạo cho chi tiết dẻo và tính đàn hồi tốt
- Chi tiết đã cho làm bằng gang xám nên việc chế tạo phôi theo phương pháp này là không hợp lý vì gang xám có tính dòn nên khi rèn làm cho chi tiết dễ làm cho chi tiết bị hiện tượng nứt nẻ
3. Phôi cán:
- Chi tiết làm bằng phôi cán cũng có cơ tính gần giống như phôi rèn dập
4. Phôi đúc:
- Phôi đúc có cơ tính không cao bằng phôi rèn dập, nhưng việc chế tạo khuôn đúc cho những chi tiết khá phức tạp vẫn dễ dàng, thiết bị lại khá đơn giản. Đồng thời chi tiết rất phù hợp với những chi tiết có vật liệu là gang và thép vì có những đặc điểm như sau:
+ Lượng dư phân bố đều
+ Tiết kiệm được vật liệu
+ Giá thành rẻ, được dùng phổ biến
+ Độ đồng đều của phôi cao, do đó việc điều chỉnh máy khi gia công giảm
+ Tuy nhiên phôi đúc khó phát hiện khuyết tật bên trong (chỉ phát hiện lúc gia công) nên làm giảm năng suất và hiệu quả
* Kết luận:- Từ các phương pháp tạo phôi như trên, ta nhận thấy phôi đúc là phù hợp với chi tiết đã cho nhất vì có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp khác đặc biệt khi vật liệu chi tiết là thép C45
- Vậy ta chọn phương pháp để tạo ra chi tiết là dạng phôi đúc
5.Phương pháp chế tạo phôi:
- Trong đúc phôi có những phương pháp như sau:
a/ Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ:
- Chất lượng bề mặt vật đúc không cao, giá thành thấp, trang thiết bị đơn giản, thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc và loạt nhỏ
- Loại phôi này có cấp chính xác:
- Độ nhám bề mặt:
Sách [3]
tác giả : -GS.TS ,Nguyễn Đắc Lộc
-PGS.TS .Lê Văn Tiến
-PGS.TS.Ninh Đức Tốn
-PGS .TS .Trần Xuân Việt
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT HÀ NỘI 2006
b/ Đúc trong khuôn cát mẫu kim loại:
- Nếu công việc thực hiện bằng máy thì có cấp chính xác khá cao, giá thành cao hơn so với đúc trong khuôn mẫu bằng gỗ. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa và lớn
- Loại phôi này có cấp chính xác:
- Độ nhám bề mặt:
(Sách [3] chương 3 bài 1 trang 182 bảng 3-11)
c/ Đúc trong khuôn kim loại:
- Độ chính xác cao nhưng giá thành thiết bị đầu tư lớn, phôi có hình dáng gần giống với chi tiết. Giá thành sản phẩm cao. Loại này phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối
- Loại phôi này có cấp chính xác:
- Độ nhám bề mặt:
Sách [3]
d/ Đúc ly tâm:
- Loại này chỉ phù hợp với chi tiết dạng tròn xoay, đặc biệt là hình ống, hình xuyến
e/ Đúc áp lực:
- Dùng áp lực để điền đầy kim loại trong lòng khuôn. Phương pháp này chỉ thích hợp với chi tiết có độ phức tạp cao, yêu cầu kỹ thuật cao. Trang thiết bị đắt tiền nên giá thành sản phẩm cao
f/ Đúc trong vỏ mỏng:
- Loại này tạo phôi chính xác cho chi tiết phức tạp được dùng trong sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối
* Kết luận:
- Với những yêu cầu của chi tiết đã cho, tính kinh tế cũng như dạng sản xuất đã chọn ta sẽ chọn phương pháp chế tạo phôi là: “Đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng tay”
+ Phôi đúc đạt cấp chính xác là: II
+ Cấp chính xác kích thước:
+ Độ nhám bề mặt:
Sách [3]
6. Tạo phôi – thông số về phôi:
- Chi tiết Hàm di động được chế tạo bằng thép C45, được đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng tay.
-Tra lượng dư gia công cơ cho các bề mặt của phôi:
Từ sách “SỔ TAY CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY “ TẬP 1
[ trang252, bảng 3-95 ] ta được lượng dư gia công của phôi đúc là:
+ Lượng dư phía trên: 5mm
+ Lượng dư mặt bên: 4mm
+ Lượng dư phía dưới : 4mm
+ Góc nghiêng thoát khuôn: 20
+ Bán kính góc lượn: r=3mm
Sai lệch cho phép về kích thước chi tiết đúc: ± 0,8 (mm) bảng 2.7 [1]
Sai lệch cho phép về khối lựơng: 5% (bảng 14 – trang 80 – Thiết kế đúc)
Lượng dư lớn nhất để gia công cơ khí vật đúc: 5 (mm) (B19-T83-TK Đúc)
Độ nhám bề mặt của chi tiết đúc: Rz = 25 (mm)
Tuổi thọ khuôn đúc: 1000 ÷ 5000 (lần đúc)
BẢN VẼ LỒNG PHÔI
BẢN VẼ KHUÔN ĐÚC:
PHẦN 3: CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
1.Mục đích:
- Xác định trình tự gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vị trí tương quan, hình dạng hình học, độ nhám, độ bóng của bề mặt theo yêu cầu của chi tiết cần chế tạo
2.Nội dung:
- Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi
- Chọn chuẩn công nghệ và sơ đồ gá đặt
- Chọn trình tự gia công các bề mặt chi tiết
3.Chọn các phương pháp gia công bề mặt
Theo bảng 4 [1] trang 20,ta có các phương pháp gia công cho các bề mặt như sau:
-Mặt số 1: Độ nhám cần đạt ,tương ứng cấp độ bóng cấp 5,cấp chính xác cấp 10, dùng phương pháp phay bán tinh
-Mặt số 2: Độ nhám cần đạt ,tương ứng cấp độ bóng cấp 8,cấp chính xác cấp 7, dùng phương pháp khoan rồi khoét, doa thô, doa tinh.
-Mặt số 3:Độ nhám cần đạt,tương ứng cấp độ bóng cấp 5, dung sai kích thước ± 0.037 tương ứng cấp chính xác cấp 10 dùng phương pháp phay bán tinh
-Mặt số 6 :Độ nhám cần đạt,tương ứng cấp độ bóng cấp 5, dung sai kích thước ± 0,023 tương ứng cấp chính xác cấp 10,dùng phương pháp phay bán tinh
-Mặt số 7 :Độ nhám cần đạt, tương ứng cấp độ bóng cấp 5, dung sai kích thước ± 0.05 tương ứng cấp chính xác cấp 10,dùng phương pháp phay bán tinh.
-Mặt số 9,10, 11:Độ nhám cần đạt ,tương ứng cấp độ bóng cấp 8, dung sai kích thước ± 0.012 tương ứng cấp chính xác cấp 7,dùng phương pháp phay tinh.
-Mặt số 12: Độ nhám cần đạt,tương ứng cấp độ bóng cấp 5,cấp chính xác cấp 10, dùng phương pháp phay bán tinh.
-Mặt số 4,5,8:Dùng phương pháp khoan và ta rô
4.Chọn chuẩn công nghệ:
-Chuẩn thô bề mặt 12
-Chọn chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy số 6
5.Chọn trình tự gia công các bề mặt phôi:
Nguyên công 1: Phay mặt trên. |
Nguyên công 2: Phay mặt đáy. |
Nguyên công 3: Phay 2 mặt bên. |
Nguyên công 4: Phay rãnh.
|
Nguyên công 5: Phay mặt bậc. |
Nguyên công 6: Phay mặt dưới. |
Nguyên công 7: Khoan, khoét, doa lỗ 20 |
Nguyên công 8: Khoan 2 lỗ 8. |
Nguyên công 9: Khoan đồng thời 4 lỗ 4,8 |
Nguyên công 10: Khoan 2 lỗ 4 |
Nguyên công 11: Taro 2 lỗ M10 |
Nguyên công 12: Taro 4 lỗ M6 |
PHẦN 4 : THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
I) Nguyên công 1: Phay mặt trên:
- Sơ đồ gá đặt:
- Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
- Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
- Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H12 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-960-1500 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số của dao (tra bảng 5-127 [4])
+ Đường kính dao D=80mm
+ Số răng Z=5
+ Vật liệu T15K6
+ Tuổi bền 180 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,05.
- Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 4,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,5mm
- Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=4,5mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng-125 [2])
Tốc độ cắt: Vb=232 m/ph (bảng 5-127 [2])
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của thép K1=1,42,vì độ cứng vật liệu gia công là thép có =61
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2=0,87, vì muốn tuổi bền thực tế gấp đôi tuối bền trong sổ tay.
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K3=1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công K4=0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K5=1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K6=1
Vậy tốc độ tính toán 161,5
Số vòng quay tính toán:
Máy 6H12 có n= 30-1500, số cấp tốc độ m=16, tìm công bội :
Ứng với có giá trị 32 gần với 27,69 tương ứng =1,26 (Bảng 4.7)
Mặt khác:
Theo bảng 4.7 ứng với =1,26 ta có giá trị gần với 9,89
Vậy số vòng quay là vòng/phút
Chọn theo máy (v/ph)
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/ph
Lượng chạy dao của máy là Sph= 420 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [2] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,75=5,25 kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=150mm
Lấy gần đúng 40.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=4.5mm; Sph=420mm/phút
Nm=600 vòng/ phút; N=3,8kW
- Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng (bảng 5-125 [4])
Tốc độ cắt m/phút (bảng 5-127 [4])
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào độ cứng của thép K1=1,42,vì độ cứng vật liệu gia công là thép có =61
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K1=0,87, vì muốn tuổi bền thực tế gấp đôi tuối bền trong sổ tay
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng K1=1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào bề mặt gia công K1=0,8
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay K1=1
Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1=1
Vậy tốc độ tính toán 256,96
Số vòng quay tính toán:
Tính theo máy:
Theo bảng 4.1 ta có gần bằng 15,7
Vậy vòng/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
Lượng chạy dao của máy là Sm= 30 -1500 mm/phút , với lượng chạy dao 665 mm/phút là quá nhanh vì thế chọn Sph= 375 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,755,25=kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=150mm
Lấy gần đúng 40.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=0,5mm; Sph=375mm/phút
Nm=950 vòng/ phút; N=3,8kW
II) Nguyên công 2: Phay mặt đáy
- Sơ đồ gá đặt:
- Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
- Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
- Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H82 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-900 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay trụ thép gió . Các thông số của dao (tra bảng 5-126 [4])
+ Đường kính dao D=75mm
+ Số răng Z=8
+ Bề rộng B=40
+ Vật liệu thép gió
+ Tuổi bền 120 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,05.
- Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 3,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,5mm
- Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Bước 1: Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=3,5mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng-125 [2])
Tốc độ cắt: Vb=42 m/ph (bảng 5-127 [2])
Chọn nm=600 vòng/phút
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=73mm
Lấy gần đúng 19.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=4.5mm; Sph=600mm/phút
Nm=600 vòng/ phút
- Buớc 2: Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng
Tốc độ cắt m/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
chọn Sph= 150 mm/phút
Công suất cắt khi phay bán tinh:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao thép gió, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=2,6kW
So sánh Nc=2,6kW < Nm=7.0,7=5,25=kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
Thời gian cơ bản:
L=73mm
Lấy gần đúng 7.
Chọn
phút
phút
Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=0,5mm; Sph=300mm/phút
Nm=300 vòng/ phút; N=3,8kW
III) Nguyên công 3: Phay 2 mặt bên:
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H82 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-900 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay đĩa thép gió . Các thông số của dao (tra bảng 5-126 [4])
+ Đường kính dao D=60mm
+ Số răng Z=16
+ Bề rộng B=10
+ Vật liệu thép gió, có dùng dung dịch trơn nguội.
+ Tuổi bền 120 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,05.
5) Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 3,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,5mm
6) Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Bước 1: Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=3,5mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,1 mm/răng (bảng-125 [2])
Tốc độ cắt: Vb=42 m/ph (bảng 5-127 [2])
Chọn nm=600 vòng/phút
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
Chọn theo máy Sm=600 mm/phút
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=70mm
.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=4.5mm; Sph=600mm/phút
Nm=600 vòng/ phút
- Bước 2 :Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng
Tốc độ cắt m/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
chọn Sph= 300 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,755,25=kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=73mm
Lấy gần đúng 40.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay bán tinh: t=Z=0,5mm; Sph=375mm/phút
Nm=950 vòng/ phút; N=3,8kW
IV) Nguyên công 4: Phay rãnh
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H82 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-900 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay trụ hợp kim cứng . Các thông số của dao (tra bảng 5-126 [4])
+ Đường kính dao D=75mm
+ Số răng Z=8
+ Bề rộng B=34
+ Vật liệu thép gió
+ Tuổi bền 180 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,01.
5) Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 3,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,4mm
+ Phay tinh t=0,1
6) Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Bước 1: Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=3mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,15 mm/răng
Tốc độ cắt: Vb=201 m/ph
Chọn nm=600 vòng/phút
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
Chọn theo máy Sm = 600 mm/ph
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=70mm
Lấy gần đúng 16.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=3mm; Sph=600mm/phút
Nm=600 vòng/ phút
- Bước 2: Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng
Tốc độ cắt m/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
chọn Sph= 300 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=1,3kW
So sánh Nc=1,3kW < Nm=7.0,7=55,25=kW
-Thời gian gia công khi phay bán tinh:
Thời gian cơ bản:
L=70mm
Lấy gần đúng 7.
Chọn
phút
phút
Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=0,5mm; Sph=300mm/phút
Nm=300 vòng/ phút
- Bước 3: Phay tinh:
Chiều sâu cắt t=Z=0,1 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng
Tốc độ cắt m/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
Chọn theo máy Sph= 300 mm/phút
Công suất cắt khi phay tinh:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=1,3kW
So sánh Nc=1kW < Nm=7.0,7=55,25=kW
-Thời gian gia công khi phay tinh:
Thời gian cơ bản:
L=70mm
Lấy gần đúng 4.
Chọn
phút
phút
Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=0,1mm; Sph=300mm/phút
Nm=190 vòng/ phút
V) Nguyên công 5: Phay mặt bậc
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H82 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-900 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay trụ thép gió . Các thông số của dao (tra bảng 5-126 [4])
+ Đường kính dao D=75mm
+ Số răng Z=8
+ Bề rộng B=30
+ Vật liệu thép gió
+ Tuổi bền 120 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,05.
5) Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 3,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,5mm
6) Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Bước 1: Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=3,5mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng-125 [2])
Tốc độ cắt: Vb=42 m/ph (bảng 5-127 [2])
Chọn nm=600 vòng/phút
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=150mm
Lấy gần đúng 17.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=4.5mm; Sph=600mm/phút
Nm=600 vòng/ phút
- Bước 2: Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng
Tốc độ cắt m/phút
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
chọn Sph= 150 mm/phút
Công suất cắt khi phay bán tinh:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao thép gió , theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,7=55,25=kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
Thời gian cơ bản:
L=150mm
Lấy gần đúng 7.
Chọn
phút
phút
Chế độ cắt khi phay bán tinh: t=Z=0,5mm; Sph=300mm/phút
Nm=300 vòng/ phút; N=3,8kW
IV) Nguyên công 6: Phay mặt dưới
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy phay 6H12 (trang 221 sách [2])
Bề mặt làm việc (mm2) |
320 x 1250 |
Công suất kW |
7 |
Hiệu suất máy |
0,75 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
30-37-54-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500 |
Bước tiến của bàn máy (mm/ph) |
30-37-47-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-750-960-1500 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
1500 |
Chọn dao: chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng. Các thông số của dao (tra bảng 5-127 [4])
+ Đường kính dao D=80mm
+ Số răng Z=5
+ Vật liệu T15K6
+ Tuổi bền 180 phút
Dụng cụ đo: thước kẹp dài 150 độ chính xác 0,05.
5) Chia bước nguyên công:
Nguyên công này chia thành 2 bước (Theo bảng 3.1)
+ Phay thô: t = 3,5mm
+ Phay bán tinh t = 0,5mm
6) Tra chế độ cắt và thời gian gia công:
- Phay thô:
Chiều sâu cắt: t=3,5mm
Lượng chạy dao thô Sz = 0,14 mm/răng (bảng-125 [2])
Tốc độ cắt: Vb=232 m/ph (bảng 5-127 [2])
Chọn số vòng quay theo máy (v/ph)
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/ph
Lượng chạy dao của máy là Sph= 420 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [2] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,75=5,25 kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=150mm
.
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=4.5mm; Sph=420mm/phút
Nm=600 vòng/ phút; N=3,8kW
- Phay bán tinh
Chiều sâu cắt t=Z=0,5 mm
Lượng chạy dao vòng mm/vòng (bảng 5-125 [4])
Tốc độ cắt m/phút (bảng 5-127 [4])
Chọn theo máy v/ph
Như vậy chế độ cắt thực tế là:
m/phút
Lượng chạy dao phút:
mm/phút
chọn Sph= 300 mm/phút
Công suất cắt khi phay thô:
Với chi tiết là thép có =61, dùng dao hợp kim cứng, theo bảng 5-129 [4] ta có công suất cắt là: Nc=3,8kW
So sánh Nc=3,8kW < Nm=7.0,755,25=kW
-Thời gian gia công khi phay thô:
Thời gian cơ bản:
L=70 mm
Chọn
phút
phút
- Chế độ cắt khi phay thô: t=Z=0,5mm; Sph=300mm/phút
Nm=475 vòng/ phút; N=3,8kW
VIII) Nguyên công 8: Khoan 2 lỗ &8
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy khoan đứng 2A125 (trang 220 sách [2])
Đường kính lớn nhất khoan thép (mm) |
25 |
Công suất kW |
2,8 |
Hiệu suất máy |
0,8 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
97-140-195-272-392-545-680-960-1360 |
Bước tiến của bàn máy (mm/vòng) |
0,1-0,13-0,17-0,22-0,28-0,36-0,48-0,62-0,81 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
900 |
. Dụng cụ cắt : Mũi khoan ruột gà thép gió P18, đuôi trụ kiểu II (dxLxl =8x89x43) (Bảng 4-41 trang 325 sổ tay tập 1)
5) Lượng dư gia công : t=4 mm
6) Chế độ cắt :
- Chiều sâu cắt: t = 0,5d = 0,5.8 = 4 (mm)
- Lượng chạy dao: S = 0,11 (mm/vòng) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay 2)
- Tốc độ cắt: Vb = 24 (m/ph) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay tập 2)
- Vt = Vb.k1.k2 .k3
Trong đó :
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công : k1 = 1,23 (bảng 2-1 – trang 15[2] )
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt : k2 = 0,8 (bảng 7-1 – trang 17[2])
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dao : k3 = 1,0 ( bảng 8-1)
- Vt = 24.1,23.0,8.1 = 23,6 (m/phút)
- Công suất cắt: N = 1,0 (kW) (Bảng 5-92 trang 87 sổ tay tập 2)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
Ta chọn số vòng quay theo máy : n = 950 (v/ph)
- Tốc độ cắt thực tế là:
7. Thời gian thực hiện :
Do cắt với lượng dư là: 4 mm, nên thời gian thực hiện bước này là:
TB1 = T0 + TP + TPV + TTN
Với thời gian cơ bản được xác định bằng công thức sau:
Chiều dài bề mặt gia công: L = 31 (mm)
Do đây là bước khoan nên chiều dài ăn dao là:
L1 = (mm) (Bảng 28 trang 57 TKĐACNCTM)
ð L1 = (mm)
Lượng chạy dao vòng theo máy: S = 0,15 (mm/vòng)
Số vòng quay: n = 950 (v/ph)
Thời gian gia công cơ bản là:
Thời gian thực hiện là:TB1 = T01 + 26%T01 = 0,4 phút
IX) Nguyên công 9: Khoan 4 lỗ &4,8
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy khoan đứng 2A125 (trang 220 sách [2])
Đường kính lớn nhất khoan thép (mm) |
25 |
Công suất kW |
2,8 |
Hiệu suất máy |
0,8 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
97-140-195-272-392-545-680-960-1360 |
Bước tiến của bàn máy (mm/vòng) |
0,1-0,13-0,17-0,22-0,28-0,36-0,48-0,62-0,81 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
900 |
. Dụng cụ cắt: Mũi khoan ruột gà thép gió P18, đuôi trụ kiểu II (dxLxl =4,8x62x26) (Bảng 4-41 trang 325 sổ tay tập 1)
5) Lượng dư gia công : t=2,4 mm
6) Chế độ cắt :
- Chiều sâu cắt: t = 0,5d = 0,5.4,8 = 2,4 (mm)
- Lượng chạy dao: S = 0,11 (mm/vòng) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay 2)
- Tốc độ cắt: Vb = 24 (m/ph) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay tập 2)
- Vt = Vb.k1.k2 .k3
Trong đó :
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công : k1 = 1,23 (bảng 2-1 – trang 15[2] )
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt : k2 = 0,8 (bảng 7-1 – trang 17[2])
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dao : k3 = 1,0 ( bảng 8-1)
- Vt = 24.1,23.0,8.1 = 23,6 (m/phút)
- Công suất cắt: N = 1,0 (kW) (Bảng 5-92 trang 87 sổ tay tập 2)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:
Ta chọn số vòng quay theo máy : n = 950 (v/ph)
- Tốc độ cắt thực tế là:
7. Thời gian thực hiện :
Do cắt với lượng dư là: 2,4 mm, nên thời gian thực hiện bước này là:
TB1 = T0 + TP + TPV + TTN
Với thời gian cơ bản được xác định bằng công thức sau:
Chiều dài bề mặt gia công: L = 5,5 (mm)
Do đây là bước khoan nên chiều dài ăn dao là:
L1 = (mm) (Bảng 28 trang 57 TKĐACNCTM)
ð L1 = (mm)
Lượng chạy dao vòng theo máy: S = 0,15 (mm/vòng)
Số vòng quay: n = 950 (v/ph)
Thời gian gia công cơ bản là:
Thời gian thực hiện là:
TB1 = T01 + 26%T01 = 0,12 phút.
X) Nguyên công 10: Khoan 2 lỗ &4
1) Sơ đồ gá đặt:
2) Định vị:
Chi tiết được định vị 6 bậc tự do, 3 bậc tự do ở đáy bằng phiến tỳ, 3 bậc tự do ở mặt bên bằng chốt tỳ.
3) Kẹp chặt:
Chi tiết được kẹp bằng cơ cấu kẹp bằng ren, lực kẹp từ trên xuống.
4) Chọn máy:
+ Chọn máy khoan đứng 2A125 (trang 220 sách [2])
Đường kính lớn nhất khoan thép (mm) |
25 |
Công suất kW |
2,8 |
Hiệu suất máy |
0,8 |
Số vòng quay trục chính (v/ph) |
97-140-195-272-392-545-680-960-1360 |
Bước tiến của bàn máy (mm/vòng) |
0,1-0,13-0,17-0,22-0,28-0,36-0,48-0,62-0,81 |
Lực lớn nhất cho phép kG |
900 |
. Dụng cụ cắt: Mũi khoan ruột gà thép gió P18, đuôi trụ kiểu III (dxLxl =4x80x47) (Bảng 4-41 trang 325 sổ tay tập 1)
5) Lượng dư gia công : t=2 mm
6) Chế độ cắt :
- Chiều sâu cắt: t = 0,5d = 0,5.4 = 2 (mm)
- Lượng chạy dao: S = 0,11 (mm/vòng) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay 2)
- Tốc độ cắt: Vb = 24 (m/ph) (Bảng 5-86 trang 83 sổ tay tập 2)
- Vt = Vb.k1.k2 .k3
Trong đó :
Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công : k1 = 1,23 (bảng 2-1 – trang 15[2] )
Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt : k2 = 0,8 (bảng 7-1 – trang 17[2])
Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền dao : k3 = 1,0 ( bảng 8-1)
- Vt = 24.1,23.0,8.1 = 23,6 (m/phút)
- Công suất cắt: N = 1,0 (kW) (Bảng 5-92 trang 87 sổ tay tập 2)
- Số vòng quay của trục chính theo tính toán là: