THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HƯNG YÊN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HƯNG YÊN
MÃ TÀI LIỆU 100400400033
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, , sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá.... .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm quy trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HƯNG YÊN Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THUYẾT MINH

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ ĐẠI HỌC KỸ THUẬT HƯNG YÊN

I.Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết

- Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy thân đồ gá là chi tiết dạng hộp

- Do thân đồ gá là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm đồ gá. Thân đồ gá làm nhiệm vụ đỡ trục của đồ gá và xác định vị trí tương đối của trục trong không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó. Sau khi gia công xong thân đồ gá sẽ được lắp làm nhiệm vụ đỡ trục.

- Trên thân đồ gá có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có nhiều bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ F35.

- Cần gia công mặt phẳng A (mặt phẳng đáy) và các lỗ F14, F25, F35 chính xác để làm chuẩn tinh gia công. Đảm bảo kích thước từ tâm lỗ F14 đến mặt phẳng C là: 46­­± 0,02

- Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.

- Đối với nhiệm vụ gia công mặt trên của thân đồ gá cần phải gia công chính xác các mặt để đảm bảo khi lắp ghép với mặt làm việc tiếp xúc khác đảm bảo có khoảng cách để tránh siêu định vị.

- Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau:

C = 3 – 3,7        Si = 1,2 – 2,5          Mn = 0,25 – 1,00

S < 0,12               P =0,05 – 1,00

[d]bk = 150 MPa

[d]bu = 320 Mpa

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

- Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :

- Mặt trên của thân đồ gá có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao.

- Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .

- Chi tiết thân đồ gá đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc. Kết cấu tương đối phức tạp, tuy nhiên khi gia công các lỗ ren, lỗ định vị và lỗ làm việc chính F14, F25,  F35 cần phải gia công cho chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.

Các bề mặt cần gia công là :

    1. Gia công bề mặt phẳng A với độ bóng cao để làm chuẩn  tinh cho  nguyên công sau .

  1. Gia công mặt trên đế để khoan khoét, doa lỗ trên mặt B và D để sau đó gia công lỗ định vị và lỗ ren để liên kết với phần dưới.

3.  Gia công 4 lỗ F5, F6 để làm chuẩn định vị khi lắp nửa trên với nửa dưới                                                        

4.  Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ C và E.

5.  Tiện lỗ F25, F35 bên trong chi tiết.

6.  Khoét, doa lỗ F14 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết, vì bề mặt này là là bề mặt làm việc chính.

III.Xác định dạng sản xuất.

- Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau:

N = N1.m (1+ )

- Trong đó:

N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm

N1- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm 19600 chiếc/năm)

m- Số chi tiết trong một sản phẩm

a- Phế phẩm trong xưởng đúc a =(3-:-6) %

b- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ  b =(5-:-7)%

Vậy  N = 19600.1.(1 + ) =21560 chi tiết /năm

Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức

Q = V.g      (kg)

Trong đó

Q -  Trọng lượng chi tiết

g  - Trọng lượng riêng của vật liệu    ggang xám= 6,8-:-7,4 Kg/dm3

V - Thể tích của chi tiết

V = VĐ -  VR – VL

VĐ- Thể tích trụ đặc

VR-Thể tích thân trụ rỗng

VL - Thể tích phần lỗ trên đế

V - Thể tích của chi tiết

VĐ = 3.14x222.112 + 15*185*60 = 336713 mm3

VR =3.14x17.52x60 + 3.14x12.52x10 + 3.14x72x75 +10x36x100=110143 mm3

VL = 3.14x122x15 + 3.14x2.252x15x4  = 7736 mm3

V = 336713 – 110143 – 7736 = 218833 mm3 = 0,218833 dm3

Vậy      Q = V.g =  0,218833.7,0 = 1,53 (kg)

Dựa vào bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt lớn.

IV. Xác định phương pháp chế tạo phôi và thiết kế bản vẽ chi tiết lồng phôi.

- Kết cấu của chi tiết khá phức tạp nhưng vật liệu của chi tiết là gang xám 15x32 nên ta dùng phương pháp đúc, ứng với sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phương pháp đúc trong khuôn kim loại. Sau khi đúc không cần cắt ba via và làm sạch.

Bản vẽ lồng phôi

* Yêu cầu kỹ thuật:

- Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ F14, F25, F35 với mặt đáy của giá đỡ.

- Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm của lỗ F14, F25, F35 với mặt đầu của trụ

- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ lắp ghép và đế là 46±0,02 và độ chính xác của các lỗ này là f14±0,02

- Mặt phẳng lắp ghép đạt độ nhẵn bóng Rz = 20 mm

Bản vẽ kỹ thuật

*Thứ tự các nguyên công

  1. Xác định đường lối công nghệ

Do sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phương pháp gia công một vị trí, gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng.

  1. Chọn phương pháp gia công

- Phay mặt phẳng A bằng dao phay mặt đầu ghép với nhau, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh dảm bảo Rz = 20 mm.

- Phay mặt phẳng B bằng dao phay mặt đầu ghép với nhau, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh dảm bảo Rz = 20 mm.

- Phay mặt phẳng D bằng dao phay mặt đầu ghép với nhau, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh dảm bảo Rz = 40 mm.

- Đối với gia công lỗ f14 trên mặt D đạt cấp chính xác Rz=20 tra bảng 5 ( TKĐACNCTM ) thì cấp chính xác là 5. Tra bảng với lỗ f14 cấp chính xác 5 ta có dung sai của lỗ là +0,02 mm. Vì là lỗ không có sẵn nên khi gia công ta phải khoan, khoét rồi doa thô và doa tinh.

-  Gia công 4 lỗ f5 và f6 đảm bảo cấp chính xác 7 để dùng định vị cho nguyên công sau.

- Phay mặt phẳng C và E bằng dao phay đĩa, đầu tiên là phay thô sau đó là phay tinh đảm bảo Rz = 40 mm.

 - Gia công tiện lỗ f25 và f35 đạt Rz = 20 mm.

 - Đối với gia công lỗ f14 trên mặt E đạt cấp chính xác Rz=20 tra bảng 5 ( TKĐACNCTM ) thì cấp chính xác là 5. Tra bảng với lỗ f14 cấp chính xác 5 ta có dung sai của lỗ là +0,02 mm. Vì là lỗ không có sẵn nên khi gia công ta phải khoan, khoét rồi doa thô và doa tinh.

- Đối với gia công lỗ f24 trên mặt B đạt cấp chính xác Rz=20 dung sai của lỗ là ±0,02 mm. Vì là lỗ không có sẵn nên khi gia công ta phải khoan, khoét rồi doa thô và doa tinh. Ta rô ren M4 tiến hành bằng tay sau khi khoan.

* Lập tiến trình công nghệ.

Trình tự các nguyên công để gia công nửa trên của giá đỡ có thể tiến hành như sau

           

Thứ tự

Tên nguyên công

1

Phay mặt A

2

Khoan khoét doa 4lỗ bậc

3

Phay mặt B và D

4

Phay mặt C và E

5

Khoan – Taro 4lỗ M4

6

Khoan- Khoét - Doa lỗ F14

7

Khoét – Doa lỗ F24

8

Khoan- Khoét - Doa lỗ F14

9

Khoét doa lỗ F35 và F25

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn