ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY Quy trình công nghệ gia công Thân Béc
Khoa: CƠ KHÍ
................
MỤC LỤC
Quy trình công nghệ gia công Thân Béc
MỤC LỤC............................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.........................................................
CHƯƠNG I :PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
1/ Công dụng
2/ Nguyên lý làm việc của chi tiết
3/ Phân tích chi tiết gia công
4/ Phân tích về độ chính xác của chi tiết gia công
5/ Phân tích về yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công
6/ Xác định dạng sản xuất hằng năm
CHƯƠNG II: CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
CHƯƠNG III: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ
CHƯƠNG IV: BIỆN LUẬN TỪNG NGUYÊN CÔNG
CHƯƠNG V : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
----------**&**----------
Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển rất mạnh trong tất cả các nghành , các các lĩnh vực .Đặc biệt là nghành cơ khí.Nghành cơ khí là một trong những nghành then chốt thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.Muốn đạt được điều đó thì vấn đề đặt ra ở đây là phải có trang thiết bị công nghệ và nguồn nhân lực.Nguồn nhân lực có trình độ về chuyên môn kỹ thuật mới có thể phân tích tổng hợp các yêu cầu kỹ thuật đặt ra của bản vẽ để từ đó đưa ra đường lối công nghệ hợp lý phục vụ cho nhu cầu sản suất .
Vì vậy các phương pháp gia công đều trên các máy vạn năng.đây là yếu tố bắt buộc mỗi con người trong ngành cơ khí chế tạo máy phải nhớ , nhất là những cán bộ kỹ thuật trong việc lập quy trình công nghệ gia công .vì vậy cần phải có 1 quy trình công nghệ hợp lý đối với các loại máy ma nước ta thường thấy.
Trong cơ khí muốn đạt được chất lượng sản phẩm cũng như muốn nâng cao độ chính xác về kích thước, hình dáng hình học,vị trí tương quan phải hội đủ các điều kiện sau: Máy , dao, đồ gá , chi tiết gia công …Ngoài máy dao thì Việc thiết kế đồ gá gia công chi tiết trên máy là yếu tố cần thiết trong nghành chế tạo máy.đồ gá giúp cho gia công chính xác đạt chất lượng năng xuất cao
Và đây là quy trình công nghệ gia công thân béc
.Quy trình công nghệ này được trình bày những vấn đề cơ bản từ quá trình tạo phôi , lập quy trình công nghệ , thiết kế đồ gá đến quá trình tổng kiểm tra sản phẩm mà người thực hiện chúng em được tiếp thu tại nhà trường trong thời gian học và thực tập.
Do thời gian có hạn chế và sự hiểu biết về kiến thức của chúng em còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện đề tài không thể không thiếu sót, kính mong quý thầy cô trong hội đồng nhà trường, trong khoa Chế Tạo Cơ Khí, thầy hướng dẫn đồ án này chỉ dẫn thêm cho đề tài của chúng em được hoàn thành tốt hơn.
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
1/ Công dụng của chi tiết
Thân béc dùng để kìm hãm sự chuyển động của các chi tiết trong gia công
1/ nguyên lý làm việc
Trong các phương pháp chế tạo phôi không thể không nói đến việc chế tạo bằng phương pháp đúc.chi tiết than béc là chi tiết thuộc dạng trục
Trong các phương pháp chế tạo phôi không thể không nói đến việc chế tạo bằng phương pháp đúc.chi tiết thân béc là chi tiết thuộc dạng trục
3/ Phân tích vật liệu chi tiết
Tấm khuôn chính được chế tạo từ vật liệu GX 18-36 có:
Gới hạn bền kéo =18kg/
Gới hạn bền uốn=36kg/
Thành phần cơ bản của vật liệu :
C=2.83.5% Si=1.5 3%
Mn=0,51% P=0.150,4%
S=0,10,2%
4/ phân tích về độ chính xác của chi tiết gia công
Kích thước có
KTDN
Sai lệch trên 0,062
Sai lệch dưới 0
Dung sai ITd =ES-EI =0.062-0=0.062
CCX :7 ( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.19 , trang 18)
Độ nhám câp 5
Kích thước có
KTDN
Sai lệch trên 0,025
Sai lệch dưới 0
Dung sai ITd =ES-EI =0.025
CCX :7 ( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.19 , trang 18)
Cấp độ nhám 9
Kích thước có
KTDN
Sai lệch trên 0
Sai lệch dưới -0.033
Dung sai ITd =ES-EI =0.025
CCX :8( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.19 , trang 18)
Cấp độ nhám 7
Kích thước
KTDN 35
Sai lệch trên 0
Sai lệch dưới -0.1
Dung sai ITd =es-ei =0.0.1
CCX :10( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là h(tra bảng dung sai bảng 1.29 trang 41)
Cấp độ nhám 4(2.32/103)
Kích thước 8
KTDN 8
Sai lệch trên 0.018
Sai lệch dưới -0.018
Dung sai ITd =es-ei =0.036
CCX :10( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.29 trang 41)
Cấp độ nhám 5 (2.32/103)
Kích thước 42
KTDN 42
Sai lệch trên +0.05
Sai lệch dưới -0.05
Dung sai ITd =es-ei =0.1
CCX :10( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.29 trang 41
Cấp độ nhám 5 (2.32/103)
Kích thước
KTDN
Sai lệch trên 0,058
Sai lệch dưới 0
Dung sai ITd =ES-EI =0.058
CCX :12 ( tra bảng dung sai bang1.4. trang 4)
Sai lệch cơ bản là H (tra bảng dung sai bảng 1.19 , trang 18)
Cấp độ nhám 9
Các kích thước không gia công đạt độ nhám Ra=20
+ độ chính xác về vị trí tương quan
Dung sai độ đồng tâm giữa hai lỗ và 0.03
Dung sai độ vuông góc giữa mặt phẳng A và 0.03
7 Xác định sản lượng hàng năm
Để xác định sản lượng hằng năm của chi tiết ta cần tính khối lượng của chi tiết :
Ta chia chi tiết thành nhiều phần nhỏ để tính thể tích
Ta có :m=V.D
Trong đó:
+ m là khối lượng của chi tiết
+ D là khối lượng riêng của vật liệu làm chi tiết
Đối với gang xám thì ta lấy D =7.1kg/
Chi tiết dạng trục nên thể tích chi tiết được tính
V1 là thể tích lớn nhất của chi tiết nằm pử đường ngoài
Đặt: == 3,14x134x =1723432
==(3,14x25x).2=7693
==(3,14xx64).2=40192
==(3,14x8x).2=,2471
==(3,14x25x).222608
Nên V=-(+++)=1723432-(7693+40192+2471+222608)=1550468=0,155
Do đó khối lượng gần đúng của chi tiết là m=D.V=0,155x7,1 =1,1kg
CHƯƠNG II:CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ
*Phôi là đối tượng sản xuất mà từ đó mà người ta thay đổi hình dáng kích thước, độ nhám bề mặt và cơ tính để chế tạo chi tiết.nó là cái đầu tiên trong chế tạo cơ khí. Vì vậy việc chế tạo phôi là hết sức cần thiết.
Trong nghành cơ khí chế tạo phôi thường sử dụng 3 loại phôi gồm :
*Phôi đúc: khả năng tạo hình và phương pháp đúc phụ thuộc vào cách hế tạo khuôn, có thể đúc chi tiết từ dạng đơn giản dến phức tạp. phương pháp đúc áp lực trong khuôn kim loại cho độ chính xác vật đúc cao . phương pháp đúc trong khuôn cát , làm khuôn thủ công có phạm visử dụng rộng ,không bị hạn chế bởi kích thước và khối lượng vật đúc .
* Phôi rèn:phôi tự do và phôi rèn khuôn chính xác thường được áp dụng trong nghanh cơ khí chế tạo máy . phôi rèn tự do có hệ dung sai lớn cho hệ cơ tính cao , phôi có tính dẻo và độ đàn hồi tốt . ở phương pháp rèn tự o thiết bị và dụng cụ chế tạo phôi là vạn năng kết cấu đơn giản nhưng phương pháp này chỉ được áp dụng cho các chi tiets hình dạng đơn giản năng suất thấp
*Phôi cán : có profin đơn giản thông thường là tròn vuông ,lục giác , lăng trụ và các hình khác . phôi cán định hình là các loại thép góc ,thép hình được dùng trong các két cấu lắp .phôi cán định hình dùng trong từng lĩnh vực riêng , được dùng để chế tạo các loại toa tàu , cac máy kéo , máy nâng ….
Dựa vào đặc điểm của phương pháp chế tạo phôi ở trên ta dùng phương pháp đúc vì :
Giá thành chế tạo phôi rẽ
Thiết bị đầu tư ở phương pháp này khá đơn giản cho nên đầu tư thấp
Phù hợp với dạng sản xuất hàng loại
Độ nhám bè mặt ,độ chính xác sau khi đúc có thể chấp nhận dể có thể tiếp tục gia công tiếp theo
Phương pháp chế tạo phôi
Trong đúc phôi có những phương pháp sau:
1 Đúc trong khuôn cát mẫu gỗ
Chất lượng bề mặt đúc không cao ,giá thành thấp trang thiết bị đơn giản , thích hợp cho sản xuất đơn chiếc và hàng laotj nhỏ
Loại phôi này có cấp chính xác IT16- IT17
Độ nhám bề mặt Rz=160
Phương pháp này cho năng suất trung bình chất lượng bề mặt không cao , gây khó khăn cho các bước gia công tiêp .
2 Đúc trong khuôn cát mẫu loại
Nếu công việc làm khuôn được làm máy thì cấp chính xác cao ,giá thành cao cao hơn so với đúc trong khuôn cát
Cấp chính xác của phôi IT15-IT16
Độ nhám bề mặt Rz=80 nên chất lượng bề mặt của chi tiết tốt hơn so với đúc với mẫu gỗ ,đúc được các chi tiết có hình dạng phức tạp , năng suất phù hợp với dạng sản xuất hàng loại vừa và lớn
3 Đúc trong khuôn kim loại
Độ chính xác cao giá thành đầu tư tiết bị lớn , phôi có hình dạng gần giống chi tiết nên nên lượng dư nhỏ tiết kiệm được vật liệu nhưng giá thành sản phẩm cao
Cấp chính xác : IT14-IT15
Độ nhám bề mặt:Rz=40
4 Đúc ly tâm
Loại này chỉ phù hợp với các chi tiết dạng tròn xoay ,rỗng đối xứng đặc biệt là dạng ống
Chất lượng bề mặt trong đúc kém vì chứa nhiều tạp chất ..
5 đúc áp lực
Dùng áp lực để điền đầy kim loại vào khuôn
Đúc áp lực dùng để chế tạo các chi tiết phức tạp . trang thiết bị đắt nên giá thành sản phẩm cao . đặc tính kỹ thuật tốt nhưng đối với loại sản xuất hàng loạt vừa thì hiệu quả inh tế không cao
6 Đúc trong khuôn vỏ mỏng
Là dạng đúc trong khuôn cát nhưng thành dạng khuôn vỏ mỏng chường 6-8mm
Dùng trong sản xuất hàng loại lớn và hàng khối
7 Đúc liên tục
Là quá trình rót kim loại lỏng và liên tục vào mặt khuôn bằng kim loại
Nhờ truyền nhiệt nhanh nên kim loại vừa được rót vào khuôn được kết tinh ngay… thường dùng để đúc ống , đúc thỏi ,đúc tấm.
**Kết luận với những yêu cầu của chi tiết đã cho , tính kinh tế cũng như dạng sản xuất ta chọn đúc trong khuôn cát – mẫu kim loại , làm khuôn bằng máy
Phôi đúc cấp chính xác II
Cấp chính xác kích thước IT15-IT16 ,độ nhám bề mặt Rz=80
*xác định sản lượng tronh năm
Mục đích của phần này là xác định sản xuất hang đươn chiếc ,hàng loạt , hang mới.để từ đó cải thiện tính công nghệ của chi tiết
Để thực hiện được điều này trước hết ta phải tính sản lượng trong một năm của nhà máy theo công thức sau:
N=m(1+b) chiếc/năm
N: chi tiết được sản xuất trong một năm
: số sản phẩm được sản xuất trong một năm
m: số chi tiết trong một sản phẩm
b:số chi tiết được chế tạo để dự trữ(5% đến 7%). Nếu tính số chi tiết a% phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc thì ta có công thức như sau :
N=-M(1+ )
Trong đó :a=3
N :dạng sản xuất hàng loạt vừa
=500, 35000 chiếc / năm
M=1
A+b=10%
Vậy N =50001=5005 chiếc /năm
Dạng sản xuất |
Trọng lượng chi tiết Mn(kg) |
||
<4kg |
4-200kg |
>200kg |
|
Sản lượng hang năm của chi tiết (chiếc) |
|||
Đơn chiếc |
<100 |
<10 |
<5 |
Hàng loạt nhỏ |
100-500 |
10-200 |
10-55 |
Hàng loạt vừa |
500-5000 |
200-500 |
100-300 |
Hàng loạt lớn |
5000-50000 |
500-1000 |
300-1000 |
Hàng khối |
>50000 |
>5000 |
>1000 |
- Khối lượng chi tiết Mct=167g vậy sản lượng hàng năm từ 500-5000 chiếc/năm,dạng sản xuất hàng loạt vừa.
**xác định kích thước phôi
*xác định kích thước danh nghĩa
Ta căn cứ các yếu tố sau:
Cấp chính xác phôi đúc :II
Kích thước danh nghĩa chỗ lớn nhất của chi tiết 134mm
Đúc trong khuôn cát
*xác định lượng dư tổng cho các bề mặt
Tra bảng 3.4 sách bài giảng công nghệ chế tạo máy trang 10 . lượng dư gia công của vật đúc cấp chính xác II(mm). Ta có lượng dư của các kích thước sau :
Đối với mặt trên và dưới của chi tiết dạng trục có kích thước lớn nhất của chi tiết là 134 mm kích thước danh nghĩa 58mm , ta có lượng dư t=4mm
Đối các mặt bên của chi tiết dạng trục ta có lượng dư t=3mm
CHƯƠNG III : LẬP QUY TRÌNH CHO TỪNG NGUYÊN CÔNG
Nguyên công 1 : chuẩn bị phôi
Làm sạch phôi
Kểm tra phôi
Ủ phôi
Nguyên công 2 :khỏa mặt đầu _ khoan tâm đạt kích thước 1340,05 , Ra=6,3,
Định vị : 5 bậc tự do , mặt E định vị 4 bậc tự do , mặt H định vị 1 bậc tự do
Nguyên công 3 :tiện trụ mặt ngoài B, G đạt kích thước ,Ra=3,2 và Lđạt kích thước 970,435
Định vị :5 bậc tự do , mặt D định vị 3 bậc tự do , mặt E định vị 2 bậc tự do
Nguyên công 4 :khoan khoét doa lỗ và , Ra=1,6
Định vị : 5 bậc tự do , mặt E định vị 4 bậc tự do ,mặt H định vị 1 bậc tự do
Nguyên công 5 : khoan lỗ đạt Ra=6,3
Định vị : 6 bậc tự do , mặt D định vị 3 bậc tự do , mặt E định vị 2 bậc tự do , mặt H định vị 1 bậc tự do
Nguyên công 6 : tổng kiểm tra :
Dung sai độ không đồng tâm giữa hai lỗ và 0,03
Dung sai độ vuông góc giữa mặt A và 0,025
CHƯƠNG IV : BIỆN LUẬN CHO TỪNG NGUYÊN CÔNG
Nguyên công 1 : chuẩn bị phôi
Làm sạch phôi
Kiểm tra phôi
Ủ phôi
Nguyên công 2 :khỏa hai mặt đầu _ khoan tâm
Định vị :5 bậc tự do
Mặt định vị là mặt trụ đầu : 4bậc tự do , chọn chuẩn thô là mặt trụ
Gá dùng khối V dài
Định vị mặt bên 1 bậc tự do
Kẹp chặt bằng lực kẹp
Chọn máy phay mặt đầu và khoan tâm chuyên dùng bán tự động ký hiệu MP_76M công suất máy phay _khoan N=5,5_1,1Kw
Dường kính chi tiết gia công 25……80mm
Chiều dài chi tiết gia công 500…..1000mm
Giới hạn vòng quay của dao 1225 vg/ph
Giới hạn chạy dao của dao phay ( vô cấp) :20-400mm/ph
Số cấp tốc độ dao phay : 7
Giới hạn vòng quay của dao phay : 270-1255v/ph
Giới hạn chạy dao của khoan ( vô cấp) : 20-300 mm/ph
Số cấp độ dao khoan : 6
Giới hạn số vòng quay dao khoan : 238-1125v/ph
Công suất độngc cơ phay: 5,5Kw
Công suất động cơ khoan : 1.1 kW
Kích thước bàn máy 1575mmx 3300mm
Độ phức tạp sữa chữa R:7
Chọn dao : dao phay mặt đầu bằng thép gió với các thông số sau :D=50 ,L=36, d =22, z=12 răng ( bảng 4-92/375 STCNCTM1)
Dụng cụ khoan tâm chọn mũi khoan tâm kiểu Vcó các thong số sau =3,25mm ,d=1,6 mm ,L=60mm .l=3mm
Bước 1 khỏa hai mặt đầu
- Chọn dao
Dao phay mặt đầu bằng thép gió có: D=50; L=36; d=22; Z=12
- Chọn t: t=3
- Chọn S
Tra TMT ta có: N = 5,5kW
Tra bảng (4-5)/123:CĐCGCC KHÍ
N=5,5kW
Hệ số vững cứng cao Þ Szb = (0,12 ¸ 0,2)mm/răng
Chọn Szb = 0,12 mm/ răng>=0,12.12=1,44mm/v
- Chọn V
Tra bảng 27-5/135 sách GCC khí ta có
= ; Sz = 0,12 mm/răng
Þ Vb = 37,5 m/ph
Hệ số phụ thuộc vào cơ tính của gang
Tra bảng (21-5)/134 Þ 1,15
Hệ số phụ thuộc vào bề mặt trạng thái gia công
Tra bảng (22-5)/134 Þ 1,0
Hệ số phụ thuộc vào bề rộng dao phay
Tra bảng(72-5)/155 Þ 1,0
Suy ra : V = 37,5 x 1,15 x 1,0 x 1,0 = 43,125 m/ph
Þ n = = = 274,7 m/ph
tra TMT của MP-76M ta chọn nt = 235 V/ph
Þ Vt= == 37 m/ph
- Tính ,:
Sp = x nt x Z = 0,12x 235 x 12 = 338,4 mm/ph
Tra TMTmáy MP-76Mchọn Spt = 300 mm/ph
= =» 0,106 mm/răng
6: nghiệm của công suất
Pz = (kg)
.........................................
W lực kẹp
d đường kính đỉnh ren.
d = 1,4 = 19.3mm
chọn d = 14 mm
kiểm nghiệm bền cho bu lông vừa chọn
Theo công thức 2.46 sách CNCTM trang 78 ta có
Trong đó
Theo bảng 8-3 trang 111 sách chi tiết máy của Nguyễn Trọng Hiệp ta có:
= 1.2 - 1.5 khi kiểm tra lực xiết chon =1.5
(bảng 8-1 trang 104 sách CTM của Nguyễn Trọng Hiệp)
Do đó :
= 13.2
d 3.6 mm
Vậy đường kính bulông thỏa yêu cầu
Cách sử dụng đồ gá
- Đồ gá được đặt cố định trên bàn máy nhờ bulông siết chặt cơ cấu bạc chữ C, Chi tiết gia công đầu tiên được đặt lên đồ gá sao cho: mặt A nằm trên thân đồ gá hạn chế 3 bậc tự do, Ø36 nằm trong chốt trụ đầu phẳng định vị khống chế 2 bậc và mặt H tựa vào chốt tỳ đầu phẳng có khía nhám hạn chế 1 bậc tự do. Sau đó ta dùng tay trái giữa cố định vị trí đã được định vị ,dùng tay phải nhét vòng chữ C lọt vào trong buloong sau đai ốc,điều chỉnh vòng chữ c nằm đúng vị trí cần đặt rồi dùng tay phải vặn đai ốc để siết chặt chi tiết và còng chữ c để kẹp chặt chi tiết.
- Khi gia công xong ta nới lỏng đai ốc theo nghịch chiều kim đồng hồ và lấy chi tiết ra.
-Khi sử dụng đồ gá phải thao tác nhẹ nhàng tránh làm biến dạng các chi tiết định vị. Không làm rơi đồ gá trong quá trình vận chuyển. Khi sử dụng xong cần phải lau chùi cẩn thận, tra chất bôi trơn và bảo quản nơi tối để được sử dụng lâu dài.
** Kết luận:
- Kết cấu đồ gá tương đối đơn giản, thuận lợi cho việc tháo lắp chi tiết gia công và gia công chi tiết được chính xác về các yêu cầu kỹ thuật.
- Đồ gá gồm các chi tiết đơn giản, dễ chế tạo và có thể lấy từ các chi tiết tiêu chuẩn.
_ Khuyết điểm của đồ gá:
+ Việc tháo lắp chi tiết gia công nhiều lần trên đồ gá làm mòn các chi tiết định vị dẫn đến sai số, Do đó, sau một thời gian sử dụng đồ gá ta phải kiểm tra và thay thay thế các chi tiết định vị khi cần.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Đắc Lộc. Sổ tay công nghệ chế tạo máy – Tập 1. NXB KHKT, Hà Nội 2001.
[2]. Nguyễn Đắc Lộc. Sổ tay công nghệ chế tạo máy – Tập 2. NXB KHKT, Hà Nội 2001.
[3]. Nguyễn Đắc Lộc. Sổ tay công nghệ chế tạo máy – Tập 3. NXB KHKT, Hà Nội 2001.
[4]. GS.TS. Trần Văn Địch – Lưu Văn Nhang. Hướng dẫn thiết kế đồ án Công Nghệ chế tạo máy. NXB KHKT, Hà Nội 2009
[5]. GS.TS.Trần Văn Địch. Sổ tay và Atlas đồ gá. NXB KHKT, Hà Nội, 2000.
[6]. Nguyễn Hữu Lộc. Chi tiết máy.NXB ĐHQG TPHCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1)- Hướng dẫn thiết kế đồ án CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
HỒ VIẾT BÌNH-PHAN MINH THANH
Xuất bản năm 2013
(2)-Giáo trình CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
HỒ VIẾT BÌNH-PHAN MINH THANH
Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố HCM
(3)-CHẾ ĐỘ CẮT GIA CÔNG CƠ KHÍ
NGUYỄN TRỌNG ĐÀO
HỒ VIẾT BÌNH
Nhà xuất bản Đà Nẵng,2001
(4)-Sổ tay CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY tập 1
NGUYỄN ĐẮC LỘC
LÊ VĂN TIẾN
NINH ĐỨC BỐN
TRẦN XUÂN VIỆT
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật ,2010
(5)-Sổ tay CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY tập 2
NGUYỄN ĐẮC LỘC
LÊ VĂN TIẾN
NINH ĐỨC BỐN
TRẦN XUÂN VIỆT
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
(6)-ATLAS ĐỒ GÁ
TRẦN VĂN ĐỊCH
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật ,2003
(7)-Sách CÔNG NGHỆ KIM LOẠI
NGUYỄN TÁC ÁNH
HOÀNG TRỌNG BÁ
(8)-Sách DUNG SAI KỸ THUẬT ĐO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – TRẦN VĂN ĐỊCH. NXB KHKT 2000
- CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – ĐHSPKT 2000. –HỒ VIẾT BÌNH – NGUYỄN NGỌC ĐÀO.
- CHẾ ĐỘ CẮT GIA CÔNG CƠ KHÍ. – NXB ĐÀ NẴNG 2001. NGUYỄN NGỌC ĐÀO – HỒ VIẾT BÌNH.
- SỔ TAY CNCTM TẬP 1,2. NXB KHKT 2001. –NGUYỄN ĐẮC LỘC – LÊ VĂN TIẾN.
- ĐỒ GÁ GIA CÔNG CƠ KHÍ. NXB ĐÀ NẴNG 2000. – HỒ VIẾT BÌNH – LÊ ĐĂNG HOÀNH – NGUYỄN NGỌC ĐÀO.
- SỔ TAY VÀ ATLAS ĐỒ GÁ. – NXB KHKT 2000. –TRẦN VĂN ĐỊCH.
- CÁC SÁCH GIÁO KHOA VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY.
- CƠ SỞ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – ĐHSPKT 2002. – NGUYỄN NGỌC ĐÀO – HỒ VIẾT BÌNH – PHAN MINH THANH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ RÃNH ĐUÔI ÉN ĐHCN HÀ NỘI
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK