THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CHẠC BÁNH RĂNG
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CHẠC BÁNH RĂNG
PHẦN MỘT
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
- Phân tích tính năng, công dụng của chi tiết gia công:
-Chi tiết làm việc trong hộp giảm tốc máy tiện.
-Nó có nhiệm vụ trung gian để bánh răng chủ động và bị động ăn khớp với nhau thông qua các bánh răng thay thế điều chỉnh di trượt dọc băng rãnh trượt. Mục đích là làm thay đổi khoảng cách trục nhằm thay đổi tỉ số truyền dẫn đến làm thay đổi số vòng quay của trục chính.
-Bản thân bánh răng trung gian có thể điều chỉnh dịch trượt trên rãnh trượt và bản thân chạc có thể quay điều chỉnh xung quanh trục lỗ Ø63 bằng cách nới lỏng bu lông bắt chặt trong lỗ ren. Như vậy bánh răng di trượt điều chỉnh được vị trí trục nên đảm bảo ăn khớp khi số răng trên bánh răng thay thế thay đổi (trong phạm vi thiết kế).
-Những bề mặt làm việc chủ yếu là Ø63, mặt trượt Ra2,5.
-Những vị trí tương quan quan trọng cần đảm bảo là độ vuông góc của mặt đầu và tâm lỗ Ø63; độ song song giữa mặt đầu còn lại và mặt trượt của rãnh trượt.
-Chi tiết làm việc trong trạng thái tĩnh; không yêu cầu nhiệt luyện.
-Đây là chi tiết dạng càng; vật liệu là gang xám GX15-32 (chỉ số đầu chỉ giới hạn bền kéo, chỉ số số sau chỉ giới hạn bền uốn của vật liệu).
-Hình dạng chi tiết có độ phức tạp trung bình (nhóm 2: bao gồm các chi tiết có hình dạng hình học đơn giản như mặt phẳng, tròn hoặc bán cầu, dạng hở, các bề mặt ngoài phẳng hoặc cong có them các vấu lồi, mặt bích, các cửa , cùng với các lỗ có đường viền quanh đơn giản . Các bộ phận được tạo nên nhờ sử dụng các lõi, các hốc bên trong đơn giản, có chiều dài và độ cao lớn). Các bề mặt làm việc có vị trí tương quan tương đối đơn giản; độ dày chi tiết tương đối đều đặn nên thuận lợi dùng phôi đúc: chỉ có một mặt phân khuôn.
-Có nhiều bề mặt không yêu cầu gia công do đó đỡ tốn nguyên công gia công; các bề mặt còn lại sử dụng các phương pháp gia công truyền thống như; phay, khoan , khoét , doa để đạt được yêu cầu kỹ thuật.
-Càng không chịu tải trọng dọc trục nên một trong hai đầu có thể làm chuẩn tỳ.
Độ vuông góc giữa mặt đầu F, G và đường tâm lỗ sẽ ngăn ngừa hiện tượng kẹt trong quá trình làm việc.
- Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công
-Ưu điểm: vì chi tiết chạc bánh răng thay thế được chế tạo bằng gang xám nên có độ bền cao, rất bền trong điều kiện làm việc tải trọng tĩnh.
-Nhược điểm: kém bền trong điều kện làm việc tải trọng động, khả năng chịu va đập kém.
-Giải thích ký hiệu: GX 15-32.
+GX: chỉ ký hiệu của gang xám.
+15: chỉ giới hạn bền kéo của gang xám dk =15 kg/mm2 .
+32: chỉ giới hạn bền uốn của gang xám bu= 32kg/mm2.
+Độ cứng của bề mặt chi tiết không ghi trên bản vẽ, do đó độ cứng vững được lấy trong khoảng HB=163÷229 kg/mm2
+Chọn HB=185 kg/mm2
-Thành phần hóa học cơ bản của gang xám GX 15-32là sắt (Fe), cacbon (C) trong đó:
+Các bon (C ):3.5÷3.7%
+Phốt pho (P ):0.3%
+Lưu huỳnh (S ):0.15%
+Mangan (Mn):0.5÷0.8%
+Silic (Si):2÷4%
+Còn lại là sắt (Fe)
- Phân tích độ chính xác gia công CHI TIẾT CHẠC BÁNH RĂNG
1) Độ chính xác về kích thướt.
a)Phân tích các kích thướt có sai lệch chỉ dẫn:
-Kích thướt Æ62+0.03 có:
+Kích thướt danh nghĩa: DN=62mm.
+Sai lệch giới hạn trên: ES= +0.03mm=30um
+Sai lệch giới hạn dưới: EI= 0
+Dung sai: TD= 0.03mm=30um
ÞTra bảng trị số dung sai tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) kích thướt Æ62+0.03 đạt cấp chính xác 7, thuộc miền dung sai H.Vậy Æ62+0.03= Æ62H7
-Kích thướt 24+0.04 có:
+Kích thướt danh nghĩa: DN=24mm.
+Sai lệch giới hạn trên: ES= +0.04mm=40um
+Sai lệch giới hạn dưới: EI= 0
+Dung sai: TD= 0.04mm=40um
ÞTra bảng trị số dung sai tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) kích thướt 24+0.04 đạt cấp chính xác 8, thuộc miền dung sai H.Vậy 24+0.04= 24H8
-Kích thướt 24+0.42 có:
+Kích thướt danh nghĩa: dN=24mm.
+Sai lệch giới hạn trên: es= +0.42mm=420um
+Sai lệch giới hạn dưới: ei= -0.42mm=420um
+Dung sai: Td= 0.84mm=840um
ÞTra bảng trị số dung sai tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) kích thướt 24+0.42 đạt cấp chính xác 15.
-Kích thướt 13+0.35 có:
+Kích thướt danh nghĩa: dN=13mm.
+Sai lệch giới hạn trên: es= +0.35mm=350um
+Sai lệch giới hạn dưới: ei= -0.35mm=-350um
+Dung sai: Td= 0.7mm=700um
ÞTra bảng trị số dung sai tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) kích thướt 13+0.35 đạt cấp chính xác 15.
-Kích thướt 30+0.05 có:
+Kích thướt danh nghĩa: dN=30mm.
+Sai lệch giới hạn trên: es= +0.05mm=50um
+Sai lệch giới hạn dưới: ei= -0.05mm=-50um
+Dung sai: Td= 0.1mm=100um
ÞTra bảng trị số dung sai tiêu chuẩn ( TCVN 2245-99) kích thướt 30+0.05 đạt cấp chính xác 10.
Phân tích các kích thướt không có sai lệch chỉ dẫn:
Theo quy định trong TCVN 2244-77 và 2245-77 thì đối với các kích thướ