THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐIỀU CHỈNH

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐIỀU CHỈNH
MÃ TÀI LIỆU 100400300009
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D 3D , file DOC (DOCX), file báo cáo Powerpoint, Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. Bản thuyết minh Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 29/03/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐIỀU CHỈNH Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐIỀU CHỈNH,

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

1>Phân tích chi tiết gia công

a)Điều kiện làm việc

-Đây là chi tiết dạng càng làm việc như một giá điều chỉnh  dạng chạc thay thế. Nó có chức năng trung gian để bánh răng chủ động với bánh răng bị động ăn khớp với nhau thong qua các bánh răng thay thế điều chỉnh dọc băng rãnh trượt .Mục đích làm thay đổi khoảng cách trục  nhằm thay đổi tỉ số truyền  dẫn đến làm thay đổi số vòng quay của trục chính.

  -Những bề mặt làm  việc chủ yếu : lỗ Ø44,  lỗ Ø66, lỗ Ø 13 ,lổ Ø15, bề mặt lỗ Ø15, rảnh 12 ,mặt đáy A

-Những vị trí tương quan quan trọng cần đảm bảo độ đảo  của mặt đầu và Ø44 ,độ đảo của mặt Ø13 với  đường tâm lỗ Ø44, độ đồng tâm  của lỗ Ø44 với đường tâm

-Chi tiết làm việc trong điều kiện tĩnh ,không cần nhiệt luyện.

-Chi tiết dạng càng , đối xứng có 1 lỗ cơ bản Ø44 và rảnh trượt 12.

-Hai lỗ Ø13 có tác dụng xiết  giữ chi tiết khi hoạt động.

b)Tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.

-Đây là chi tiết dạng càng ,vật liệu gang xám:GX15-32( chỉ số đầu là giới hạn bền kéo, chỉ số sau là giới hạn bền uốn của vật liệu).

-Hình dạng chi tiết có độ phức tạp trung bình ( nhóm 3-4). Các bề mặt làm việc có vị trí  tương quan tương đối đơn  giản : độ dày chi tiết

tương đối đều đặn nên thuận lợi dùng phôi đúc ,chỉ có một mặt phân khuôn.

-Có nhiều bề mặt không cần yêu cầu gia công do đó đỡ tốn nguyên công gia công các mặt còn lại sử dụng các phương pháp gia công

truyền thống như : phay ,khoan ,khoét .doa  để đạt yêu cầu kĩ thuật

-Càng không chịu tải dọc truc nên hai mặt đầu làm chuẩn tỳ

c)Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

-Do hình dáng hình học của chi tiết ở mức độ phức tạp trung bình , kết cấu dễ phân khuôn ,vật liệu chế tạo là gang xám: GX35-45 có tính đúc tốt nên thuận lợi cho phương pháp đúc tạo phôi. Các bề mặt không gia công có độ chính xác và độ nhám  do phương pháp tạo phôi quyết định.

B) Phần 2:Chọn phôi và chọn phương pháp chế tạo phôi.

1) Giới thiệu các dạng phôi.

a)Phương pháp đúc:

-Phương pháp này sử dụng rộng rãi cho phương pháp đúc có hình dạng và kết cấu phức tạp , có thể đạt kích thước từ nhỏ đến lớn, phù hợp với nhiều loại vật liệu.

-Phôi đúc chia làm 3 cấp chính xác :

+cấp chính xác 1: được bảm  đảm  bởi các mẫu kim loại cùng với việc cơ khí hóa việc chế tạo phôi , sấy khô và rót kim loại . Sử dụng trong điều kiện sản xuất hàng khối  , dùng chế tạo chi tiết hình dạng phức tạp và thành mỏng . phôi này cấp chính xác kích thước  IT14- IT15, độ nhám Rz=40.

+Cấp chính xác 2: nhận được nhờ mẫu gỗ dùng khuôn kim loại  dễ tháo lắp và sấy khô .Phương pháp này sử dụng cho sản xuất hàng loạt . Loại phôi này cấp

chính  xác kích thước IT15-IT16  ,độ nhám Rz=80.

+Cấp chính xác 3: Thường dùng trong khuôn cát , chế tạo bằng phương pháp thủ công . Phương  pháp này thuận lợi  khi chế tạo chi tiết có dạng  kích thước bất kì từ những hợp kim  đúc khác nhau trong sản xuất đơn chiết và hàng loạt nhỏ. Loại phôi này có cấp chính xác kích thước IT16-IT17, độ nhám Rz=160

-Phôi đúc được phân loại thành 5 cấp độ phức tạp .

b)Phôi rèn tự do.

-Sử dụng trong sản xuất đơn chiếc  và hàng loạt nhỏ , cho những chi tiết có thù hình đơn giản cùng với mác thép dư lớn.

c)Phôi dập.

-Thường dưới dạng thép thỏi , các phôi của trục lớn , các tay gạt , tay kéo , phôi có thù hình đơn giản .

2)Chọn phương pháp chế tạo và cách chế tạo phôi.

-Từ yêu cầu sản hàng loạt vừa với vật liệu là GX15-32 ta thấy phương pháp đúc là thich hợp nhất với tính chất vật liệu , với yêu cầu kĩ thuật và dạng  sản xuất đã  chọn.

a)Chọn mặt phân khuôn khi đúc :

Khi chọn mặt phân khuôn cần chú ý:

-Mặt phân khuôn  đảm bảo dễ làm khuôn và rút mẫu .

-Mặt phân khuôn phải đơn giản nhất  , số mặt phân khuôn không phải ít nhất . Tốt nhất  chọn mặt phân khuôn tránh các mặt cong , bậc.

-Mặt quan trọng nhất của chi tiết nên để quay xuống dưới .



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn