THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC CT

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC CT
MÃ TÀI LIỆU 100400300184
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 12/12/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC CT Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC CT, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ TRỤC CT, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ TRỤC CT, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GỐI ĐỠ TRỤC CT

 

CHƯƠNG I

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

I. Công dụng và điều kiện làm việc

1.  Cơng dụng

Chi tiết Gối Đỡ Trục là một phụ tùng được trang bị trong các máy công cụ, thường là trong máy phay, ở trong may thuỷ lực

2. điều kiện làm việc 

Chi tiềt làm vệc tốt trong môi trường bôi trơn ở nhiệt dộ 400   -  600 C

II. Phân tích hình dáng và kết cấu Gối Đỡ Trục

Gối đỡ Trục là một chi tiết dạng hộp có hình dạng và kết cấu hơi phức tạp, chi tiết làm việc chủ yếu dựa vao cac lỗ 40+0,025. Mặt A địi hỏi người chế tạo phải làm chính xác về kích thước và độ nhám cũng như hình dáng hình học.Còn các lỗ bậc và các mặt phẳng không mấy phức tạp trong việc chọn đường lối gia công, chi tiết có một số bề mặt phảng và bề rộng trụ tương đối lớn nên không khó trong việc định vị và kẹp chặt. Ta thấy đa phần chi tiết có nhiều lỗ  như,40,025 bên cạnh đó còn có rất nhiều các lỗ nhỏ khác nhau như : mặt khác khuôn khổ lớn nhất của chi tiết là 165mm và chiều di khoảng cách giữa mặt C và mặt B thì không vấn đề gì nhưng phải chú ý các vấn đề cong, vênh khi đúc.

Về tính công nghệ thì các lỗ bạc co vị trí tương đối thuận lợi trong việc sử dụng máy khoan cần ngang để gia công, các lỗ này nằm trong nhiều mặt phảng vuông góc nhau nên ta có thể chế tạo đồ gá khoan lật để đảm bảo tính công nghệ.Còn các lỗ 40,025sẽ được gia công từ một phía và lấy chuẩn tinh chính là mặt A vì theo yêu cầu kỹ thuật của đề bài là độ không vuông góc giữa mặt A với lỗ,Þ40+0,025 <=

0,05mm. Cac bề mặt khac thì ta co thể chọn cach gia công l phay, cac lỗ con lại thì co thể khoan-khoet-doa.

III. Vật liệu chế tạo chi tiết

Ưu điểm: vì chi tiết gối đỡ trục được chế tạo bằng gang xám nên có độ bền cao rất bền trong điều kiện làm việc tải trọng tỉnh

Nhược điểm: kèm bền trong điều kiện làm việc tải trọng động, khả năng chịu va đập kém

IV. Phân tích độ chính xác chi tiết gia công.

1. Kích thườc có sai lệch chỉ dẫn

  1. Kích thước lỗ  Þ17 +0,18

+ Kích thước danh nghĩa D=17 mm

+ Sai lệch trn ES=+0,18mm

+ Sai lệch dưới EI=0

+ Dung sai IT=ES-EI=+0,18mm

Dmax=17.18mm,Dmin=16.81mm

Tra bảng 2.3 sách dung sai đo lường trang 29 ta có

Độ chính xác về kích thước đường kính lỗ đạt cấp chính xác 11

Vì EI=0 nn lắp ghp theo đường kính lỗ ,dung sai cấp chính xác là 78H11(tra bảng phụ lục 1 sai lêch giới hạn kích thước lỗ trang 177)

Điều kiện kích thước đạt yêu cầu :

16.89 < KT< 17.11

 Dung sai độ trụ <0,016

Dung sai độ trịn <0,016

  1. Kích thước Þ40 +0,025

+ Kích thước danh nghĩa D=40 mm

+ Sai lệch tren ES=+0,025mm

+ Sai lệch dưới EI=0

+ Dung sai IT=ES-EI= 0,025-0  = 0,025mm

Dmax=40,025mm,Dmin=40mm

Tra bảng 4-2 sách dung sai đo lường trang 29 ta có

Độ chính xác về kích thước đường kính lỗ đạt cấp chính xác 7

Vì EI=0 nên lắp ghép theo đường kính lỗ ,dung sai cấp chính xác l Þ77H7

Điều kiện kích thước đạt yêu cầu :

40 ≤ KT≤ 40,025

 Dung sai độ trụ ≤ 0,016

Dung sai độ trịn ≤ 0,016

  1. Kích thước 60 ± 0,15

+ Kích thước danh nghĩa D=60 mm

+ Sai lệch trn ES=+0,15mm

+ Sai lệch dưới EI=-0,15

+ Dung sai IT=ES-EI=0,15-(-0,15)=0,30mm

Dmax=60.03mm, Dmin=59.97mm

Tra bảng 4-2 sách dung sai đo lường trang 29 ta có

Độ chính xác về kích thước đường kính lỗ đạt cấp chính xác 10

Vì có sai lệch đối xứng nên có dung sai cấp chính xác đối xứng Js10 

Điều kiện kích thước đạt yêu cầu :

59.97≤ KT≤ 60.03

  1. Kích thước 88 ±0,15

+ Kích thước danh nghĩa D=88mm

+ Sai lệch tren ES=+0,15mm

+ Sai lệch dưới EI=-0,15

+ Dung sai IT=ES-EI=0,15-(-0,15)=0,30mm

Dmax=88,3mm,Dmin=87,7mm

Tra bảng 4-2 sách dung sai đo lường trang 29 ta có

Độ chính xác về kích thước  đạt cấp chính xác 12

Vì cĩ sai lệch đối xứng nên có dung sai cấp chính xác đối xứng Js12 

Điều kiện kích thước đạt yêu cầu :

87.7≤KT≤88.3

  1. Kích thước 20±0.1

+ Kích thước danh nghĩa D=20mm

+ Sai lệch trn ES=+0,1mm

+ Sai lệch dưới EI=-0,1

+ Dung sai IT=ES-EI=0,1-(-0,1)=0,2mm

Dmax=20.2mm, Dmin=19.8mm

Tra bảng 2.3 sách dung sai đo lường trang 29 ta có

Độ chính xác về kích thước  đạt cấp chính xác7

Vì có sai lệch đối xứng nên có dung sai cấp chính xác đối xứng Js11 

Điều kiện kích thước đạt yêu cầu :

19.8≤KT≤20.2

2. Dung sai kích thước không chỉ dẫn.

Kích thước  danh nghĩa  :  10, 13  ,25  ,50 ,125 ,165 ,40,

3. Gỉải thích các ký hiệu trên bản vẽ.

  • Ký hiệu độ nhám

   :Độ nhám khơng có gia công bề mặt

:Độ nhám các bề mặt để gia công ,hoặc gia công không có phoi                  

   √   :Chỉ bề mặt khơng qua gia công cắt gọt

Rz:Ký hiệu độ nhám chiều cao nhấp nhô profin theo 10 điểm

Rz40:là độ nhám chiều cao nhấp nhô theo 10 điểm ≤ 40 mm

Rz20:là độ nhám chiều cao nhấp nhô theo 10 điểm ≤ 20 mm

Ra:Sai lệch trung bình số học profin         

Ra2,5:Sai lệch trung bình số học profin 2,5

Ra1,25:Sai lệch trung bình số học profin 1,25

  • Các cấp chính xác về độ nhám

Ra 20:Độ nhám cấp 5            

Ra 10:Độ nhám cấp 4            

Ra2,5:Độ nhám cấp 7            

Ra1,25:Độ nhám cấp 6

4. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ

+ Dung sai độ không song song giữa lỗ  40+0,025   và mặt A  là 0,05 tra bảng  về dung sai độ không song song ta có cấp chính xác là 6

+Dung sai độ không song song giữa mặt A với mặt B <=0,05,ta cókhoảng kích thước danh nghĩa giữa mặt Avà mặt B là 100mm tra bảng dung sai ta có cấp chính xác là 6, nghĩa là khoảng cách giữa A và B là 100mm cho phép độ không song song là 0,05 mm

+ Dung sai độ không vuông góc giữa 50+0,5 v 40 +0,025là 0,05 mm, với khoảng cách giữa 50 và 40 là 45mm cho phép độ không vuông góc là 0,05mm. Tra bảng 8 sách dung sai đo lường trang 191 ta có cấp chính xác là 4

      ......................................................

CHƯƠNG II

                             BIỆN LUẬN DẠNG SẢN XUẤT

Để phân loại sản xuất ngưởi ta căn cứ vào sản lượng sản xuất hàng năm, và khối lượng sản phẩm .Muốn biết khối lượng sản phẩm ta phải tính thể tích của chi tiết.

I. Tính thể tích của chi tiết

  1.  Tính thể tích gối đỡ trục ta chia chi tiết ra nhiều phần khác nhau và các phần đó giống hình dáng hình học để tính
  2.  Thể tích hình trụ Þ40 có h=60

 V=3.14*202 *60=75398 mm3

  1.  Thể tích hình trụ Þ34 có h=12

 V=3.14*172*12=10895 mm3

  1.  Thể tích hình chữ nhật có h =13, dài bằng 165 rộng 50

 V=165*50*13=107250  mm3

  1.  Thể tích hình chữ nhật có h =25, dài 80, rộng 60

 V=25*60*80=120000 mm3

  1.  Thê tich nửa hình trụ Þ80 có h=60

 V=(3.14*402*60)/2=150796 mm3

  1.  Thể tích rãnh

 V=20*40*10=8000 mm3

  1.  Thể tích 2 hình trụ Þ17 có h=25

V =(3.14*8.152*25)*2=11349 mm3

  1.  Thể tích hình trụ Þ10 có h=23
  2. V=3.14*52*23=1806 mm3
  3.  vậy thể tích chi tiết là:

Vct=Vđặc -V rỗng

Mà thể tích chi tiết đặc là:

V= 150796+120000+51000+107250+10985=440031 mm3

Ta có khối lượng riêng của gang là:

Ta chọn 

Thể tích rỗng của chi tiết là:

V=8000+11349+75398+1806=96553 mm3

Vct=Vđặc-Vrỡng=440031-96553=343478 mm~0.34 dm

 

Ta có khối lượng riêng của gang là:

 Ta chọn 

 Vậy khối lượng của chi tiết gối đỡ trục là:

M =0.34*7.4=2.5 kg

Xác định sản lượng hàng năm của sản phẩm;

Với dạng sản xuất hàng loạt vừa chi tiết gia công có khối lượng  2.5kg. Ta tra bảng xác định sản xuất trong giáo trình công nghệ chế tạo 1 sản lượng hàng năm của chi tiết là 200 ->500 chiếc/năm

.........................................

CHƯƠNG III

 

CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠP PHÔI

I. CHỌN PHÔI

  1. Chọn phôi là gang xám GX (15-32) là vật liệu chế tạo đầu chia, do có tính tạo hình và chống rung tốt, gang xám có độ cứng vững cao và phù hợp với phương pháp đúc. Do vậy ta chọn gang xám để chế tạo đầu chia

Các chỉ số về thành phần hóa học của gang xám

15: giới  hạn bền ko 15Kg/mm2

32: giới hạn bền uốn 32Kg/mm2

Thành phần hóa học của gang xám gồm

+ C:3 -3,8%

+ Si:0,5- 3%

+ Mn:0,5 -0,8%

+ P:0,15- 0,40%

+ S:0,12- 0,20%

..........................

II. PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

1.Sơ đồ quy trình chế tạo phôi

.......................

  1. Chi tiết đầu chia có kích cỡ trung bình nn để đảm bảo chất lượng vật đúc ta chọn nhiệt độ khi rót khoảng (1280 -- 1320)0C trn lệch giữa gang trong lỗ và gang khi rĩt l 500C

+ Thông thường hỗn hợp làm khuôn đúc gang có độ hạt khoảng 0,4--1 lượng đất sét đủ là 8 ¸ 20%, độ không  khí 25-- 100%, độ bền nén 37,5N/cm2

 

 

2. Hòm khuôn

Hòm khuôn cần được chọn sao cho khoảng cách từ phần trên cùng của mẫu đến mặt trên cảu khuôn cũng như khoảng cách từ điểm dưới cùng của mẫu đúc đến mặt dưới của hòm khuôn dưới từ 40 --70mm đối với mẫu trung bình, khoảng cách từ mẫu đến thành bên của hòm khuôn l 30--50mm

+ Chọn góc nghiêng thóat mẫu l 10

+ Vật đúc nằm ở hàm khuôn dưới và mặt A là mặt phân khuôn

 

3.Lượng dư

Vì theo dạng sản xuất này l dạng sản xuất hàng loạt vừa nhỏ chọn loại phôi cấp chính xác 2 với kích thước chiếm chỗ lớn nhất là 165mm. Tra bảng 28-1 trang 44 sch sổ tay cơng nghệ chế tạo máy ta có các lượng dư như sau:

  1. Xác định lượng dư bề mặt A

Tra bảng 10b sổ tay công nghệ chế tạo máy với phôi đúc cấp chính xác 2

- Kích thước danh nghĩa của bề mặt A là 165mm

- Kích thước choán chỗ lơn nhất là 165m

- Vị trí bề mặt gia công khi đúc là mặt  dưới

- Ta tra được lượng dư của bề mặt A là 4mm

  1. Xác định lượng dư bề mặt B

Tra bảng 10b sổ tay công nghệ chế tạo máy với phôi đúc cấp chính xác 2

- Kích thước danh nghĩa của bề mặt B là 60mm

- Kích thước choán chỗ lơn nhất là 125m

- Vị trí bề mặt gia công khi đúc là mặt trên

- Ta tra được lượng dư của bề mặt B là 4,5mm

  1. Xác định lượng dư bề mặt C

Tra bảng 10b sổ tay công nghệ chế tạo máy với phôi đúc cấp chính xác 2

- Kích thước danh nghĩa của bề mặt C là 60mm

- Kích thước choán chỗ lớn nhất l 125m

- Vị trí bề mặt gia công khi đúc là mặt bn

- Ta tra được lượng dư của bề mặt C là 3.5mm

  1. Xác định lượng dư bề mặt D

Tra bảng 10b sổ tay công nghệ chế tạo máy với phôi đúc cấp chính xác 2

- Kích thước danh nghĩa của bề mặt C là 20mm

- Kích thước choán chỗ lớn nhất là 165m

- Vị trí bề mặt gia công khi đúc là mặt  trên

- Ta tra được lượng dư của bề mặt D là 3mm

  1. Xác định lượng dư bề mặt F

Tra bảng 10b sổ tay công nghệ chế tạo máy với phôi đúc cấp chính xác 2

- Kích thước danh nghĩa của bề mặt C l 13mm

- Kích thước choán chỗ lớn nhất là 165m

- Vị trí bề mặt gia công khi đúc là mặt  trên

- Ta tra được lượng dư của bề mặt C là 4.5mm

  1. Xác định lượng dư của lỗ rỗngÞ40

Tra bảng 11 sổ tay công nghệ chế tạo máy:lưọng dư gia công đối với các lỗ lắp ghép với phôi đúc là gang xám, dạng sản xuất hàng loạt vừa. Ta được lượng dư của lỗ là 6 mm

CHƯƠNG IV LẬP BẢN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ

(LẬP Ở PHẦN CAD)

CHƯƠNG V

BIỆN LUẬN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

I.NGUYÊN CÔNG I:Chuẩn bị phôi.

1.Loại bỏ các phần thừa trên vật đúc :

+ Phôi đúc trong khi thoát mẫu, các bề mặt của phôi còn gồ ghề do còn sót lại của đậu ngót đậu hơi…

+ Dể đảm bảo yêu cầu trên ta dùng máy mài hai đá để mài bỏ đi các phần thừa đó 

2. Làm sạch phôi :

Làm sạch các dính, bám trên các bề mặt của phôi. Để hoàn thành và đạt yêu cầu, ta làm sạch phôi bằng cách dùng máy làm sạch phôi có thùng máy quay kêt hợp với việc phun bi. Có nghĩa lá ta cho chi tiết vào thùng của máy, thùng máy quay các chi tiết sẽ quay va đập với các viên bi được phun vào làm cho các bám trên các bề mặt phôi bị văng ra

+ Làm sạch phôi bằng phương pháp này đả bảo chất lượng và phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa.

3. Kiểm tra kích thước của phôi

Yêu cầu: Loại bỏ những phôi không đủ kích thước lượng dư cắt gọt.

+ Để kiểm tra kích thước của phôi ta dùng thước cặp 1/10 để đo kiểm, vì phôi đúc song chưa qua gia công cắt gọt nên dùng thước cặp là thích hợp nhất.

4. Kiểm tra yêu cầu kỹ thuật của phơi

+ Bề mặt không bị cong, vênh

+ Phôi không bị lẫn các tạp chất.

+ Phôi không bị rỗ xỉ, rỗ khí, rỗ co.

+ Bề mặt phôi không bị chai cứng

  1. Sau khi phôi đã được kiểm tra về kích thước thì ta phải kiểm tra về chất lượng của phôi. Vì các khuyết tật nằm bên trong của phôi mà ta không thể kiểm tra bằng mắt thường được.

II. NGUYÊN CÔNG II:Phay thô mặt A

1. Biện luận về độ nhám đạt được

Độ nhám đạt được khi gia công phay thô đạt được Ra10

2. Biện luận về chuẩn v kẹp chặt

+ Ta chọn mặt B là mặt định vị chính khử 3 bậc tự do:quay quanh 0X,  quay quanh 0Y, tịnh tiến theo 0Z. Ta chọn mặt B là mặt định vị chính để đảm bảo kích thước 24mm giữa mặt A với mặt B

+ Mặt C khử 2 bậc tự do: tịnh tiến theo 0X, tịnh tiến theo 0Y

+ Lực kẹp hướng vào mặt định vị chính, mặt B

3. Biện luận về máy

Do chi tiết có kích thước nhỏ nên ta chọn máy pha đứng 6H12 để gia công

Các thông số kỹ thuật của máy

- Bề mặt làm việc của bàn: 320x1250

- Công suất động cơ: 7Kw

- Số vòng quay trục chính:30-1500 (v/p)

- Giới hạn bước tiến của bàn: 30-1500 (mm/ph)

4) Biện luận việc chọn dao

+ Để phay thô mặt A ta chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6. Ta dùng loại dao có các kích thước tra trong cuốn chế độ cắt gia công cơ khí ( Nguyễn Ngọc Đào,Hồ Viết Bình, Trần Thế San )ta có :

 4.1) chọn chiều sau cắt t

          T= h =3mm

  1. chọn lượng chạy dao

Bảng 6-5/ 124   chế độ cắt gia công cơ khí( Nguyễn Ngọc Đào,Hồ Viết Bình, Trần Thế San)

Sz =(0.2- 0.24)

Chọn Sz =0.2

  1. Tính tốc độ cắt V

Bang 40-5/138 124   chế độ cắt gia công cơ khí( Nguyễn Ngọc Đào,Hồ Viết Bình, Trần Thế San)

                         D = 110  , Z =12 ,  T = 3 , Sz =0.2 

  • V=141mm/phút
  • V=14.1 k

k = hệ số điều chỉnh tốc độ phụ thuộc vào tỉ số giữ bề rộng phay và đường kính dao

 =0.45

=> k =1.13 bảng 45-5/139 chế độ cắt gia công cơ khí( Nguyễn Ngọc Đào,Hồ Viết Bình, Trần Thế San)

=> V=141*1.13=159

Số vòng quay của dao trong 1 phút.

...................................

XI.Nguyên Công XI .Phay Thô Mặt F

1. Biện luận về độ nhám đạt được

Độ nhám đạt được khi gia công phay tinh đạt được Ra=10,

2. Biện luận về chuẩn và kẹp chặt

+ Ta chọn mặt A là mặt định vị chính khử 3 bậc tự do:quay quanh 0X, quay quanh 0Y, tịnh tiến theo 0Z

Mặt B khử 2 bậc tự do: tịnh tiến theo 0X, tịnh tiến theo 0Y

Mặt C khử 1 bậc tự do: quay quanh 0Z

+ Lực kẹp hướng vào mặt định vị chính, mặt E

Do chi tiết có kích thước nhỏ nên ta chọn máy pha đứng 6H12 để gia công

Các thông số kỹ thuật của máy

- Bề mặt làm việc của bàn: 320x1250

- Công suất động cơ: 7Kw

- Số vòng quay trục chính:30--1500(v/p)

- Giới hạn bước tiến của bàn: 30--1500 (mm/ph)

4. Biện luận việc chọn dao

+ Để phay thô mặt B ta chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK6. Ta dùng loại dao có các kích thước tra trong cuốn sổ tay công nghệ chế tạo máy ta có D=75mm, Z=10, CCX 12

+ Sử dụng đồ gá chuyên dùng

+Chọn bậc thợ là 3/7

4.1 Chế dộ cắt t:

t=4.5mm

4.2 Bước tiến S:

 Tra bảng 6-5/124 chế độ cắt gia công cơ khí( Nguyễn Ngọc Đào,Hồ Viết Bình, Trần Thế San)

          
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC CT, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ TRỤC CT, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ TRỤC CT, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GỐI ĐỠ TRỤC CT
 

5. Chọn kiểu lắp ghép

   -Lắp ghép giữa ống lót trung gian  và tấm dẫn hướng ta chọn kiểu lắp(thuộc nhóm lắp trung gian )

    -Lắp ghép giữa bạc dẫn hướng và ống lót trung gian ta chọn kiểu lắp (lắp lỏng)

    -Lắp ghép giữa chốt và thân gá (lắp chặt)

    - Lắp ghép giữa chốt với chi tiết gia công là        (lắp lỏng)

6. Phân tích yêu cầu kĩ thuật của nguyên công khoét – doa lổ F40

    Lổ F40 gia công xong phải đạt được kích thước F40+0.025 đạt cấp chính xác 6    Lổ gia công xong phải đạt được độ nhám Ra=1,25, đạt độ nhẵn cấp 6 vì là lổ lắp ghép với trục máy có chuyển động xoay tròn nên phải đạt độ nhẵn cao.

    Lổ gia công xong phải đảm bảo vuông góc với mặt A sau cho góc hợp bởi F40+0.0025và mặt A so với góc vuông ≤ 0.05mm.

7. Phân tích phương án tính toán lực kẹp:

       Phương án kẹp chặt là kẹp chặt bằng ren vít được thực hiện với 1 mỏ kẹp và đai ốc cao 16

+ Tính lực kẹp:

       Chi tiết được định vị trên mặt phẳng và được kẹp chặt bằng mỏ kẹp không tính đến lực hướng trục P0 thì phương trình cân bằng lực có dạng:

K × M = Q × f × a     ( 1 )

Trong đó K: hệ số an toàn K= 1.,6 – 1,8 ⇒ ta chọn K= 1,7

                M: mô men xoắn  16( Kgm )

                Q: lực kẹp chi tiết ( KN )

                f: hệ số ma sát f= 0.25

                D : là đường kính dao khoét  d = 38mm

( 1 ) ⇒

Tra bảng 11 – 1 sách CĐCGCCK ta được Cp= 92, xp= 1, yp= 0.75,

Vậy Q =2,72KN

Vậy lực kẹp cần thiết để kẹp chặt chi tiết là 2,72 KN.

*Hướng dẫn sử dụng đồ gá:

       Đây là cơ cấu dùng ren đòn kẹp chi tiết gia công được định vị trên các chốt đỡ đầu phẳng. Khi ta xiết chặt đai ốc thì trục vít co ren sẽ tiến vào sẽ tác động lên mỏ kẹp làm kẹp chặt chi tiết gia công giữa trục vít và mỏ kẹp có 2 lỗ ta chốt 2 cái then vào để giử cho mỏ kẹp không xoay . Khi nới lỏng đai ốc thì đòn kẹp cung với mỏ kẹp sẽ tiến ra xa so voi chi tiết khi đó ta co thể  lấy chi tiết gia công ra.

*Hướng dẫ bảo quản đồ gá:

        Khi sử dụng đồ gá thao tác phải nhẹ nhàng đặt và lấy chi tiết gia công moat cách nhẹ nhàng tránh làm biến dạng các chi tiết định vị. Sau khi sử dụng song phải lau chùi đồ gá.

*Đánh giá ưa khuyết điểm của đồ gá.

       Kết cấu đồ gá tương đối đơn giản thuận tiện cho việc tháo lắp chi tiết gia công được dễ dàng và nhanh chống.

Đồ gá đơn giản không có gì phức tạp tương đối dễ tháo lắp với bàn máy nhờ hai bu lông chữ T.

Đồ gá có khuyết điểm là tháo lắp chi tiết gia công nhiều lần sẽ dẫn đến việc mòn các chi tiết định vị sẽ dẫn tới sai số do đó sau một thời gian các cần kiểm tra lại các chi tiết định vị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 2/ Đồ Gá Trên Máy Cắt Kim Loại Tập 1 – 2 

    Tác giả: HÀ VĂN VUI – NGUYỄN VĂN LONG

              Khoa Học& Kỹ Thuật HÀ NỘI 1987

 3/ Sổ Tay Thiết Kế Công Nghệ Chế Tạo Máy

     Đại Học Bách Khoa HÀ NỘI 1970

 4/ Tính Và Thiết Kế Đồ Gá

     Tác Giả ĐẶNG VŨ GIAO

      Đại Học Bách Khoa HÀ NỘI 1968

     Tác Giả NGUYỄN ĐỨC NĂM

5/ Chế Độ Cắt Gia Công Cơ Khí

    Tác Giả: NGUYỄN NGỌC ĐÀO-TRẦN THẾ SAN-HỒ VIẾT BÌNH

     Trừơng Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật  TPHCM 

     NXB Đà Nẵng

6/ Sổ Tay & Atlas Đồ Gá

     Tác Giả PGS, TS TRẦN VĂN ĐỊCH

7/ Dung Sai Và Lắp Ghép

      Tác Giả: PGS, TS NINH ĐỨC TỐN

       Nhà Xuất Bản Giáo Dục 2000

 

PHẦN MỤC LỤC

Lời Nói Đầu

Nhận Xét Của Giáo Viên

Chương I:Phân Tích Chi Tiết Gia Công.                                                   3

Chương II:Biện Luận Dạng Sản Xuất.                                                      8

Chương III: Chọn Phôi Và Phương Pháp Chế Tạo Phôi.                                    10

Chương IV: Lập Bảng Quy Trình Công Nghệ Gia Công Cơ.                   

Chương V: Biện Luận Quy Trình Công Nghệ.                                          14     

ChươngVI: Tính Toán Và Thiết Kế Đồ Gá.                                                         67   

Tài Liệu Tham Khảo.                                                                                   73

Mục Lục.                                                                                                            

 

 



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn