THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG
2.Gia công 2 mặt trên C&B để chuẩn bị gia công 2 lỗ 14 để cùng mặt đáy A làm chuẩn tinh gia nguyên công sau
...............................................................................................................................................................................
CHƯƠNG IV : CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ.
PHƯƠNG ÁN 1:
Nguyên công |
Nội dung |
Định vị |
Kẹp chặt |
1 |
Phay mặt đáy, rãnh trong |
Mặt đầu: 3 BTD Khối V ngắn : 2 BTD Khối V di động : 1 BTD |
Tay quay |
2 |
Phay mặt đầu |
Mặt đáy: 3 BTD Rãnh trong: 2 BTD Chốt: 1 BTD |
Đòn kẹp |
3 |
Khoét, doa lỗ f20 |
Mặt đáy: 3 BTD Rãnh trong: 2 BTD Chốt: 1 BTD |
Đòn kẹp |
4 |
Khoét, doa lỗ f30 |
Mặt đáy: 3 BTD Rãnh trong: 2 BTD Chốt: 1 BTD |
Đòn kẹp |
5,6 |
Phay 2 rãnh B=10, t=10 |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt: 1 BTD |
Đòn kẹp |
7 |
Khoan 2 lỗ f15 |
Mặt đáy: 3 BTD Rãnh trong: 2 BTD Chốt: 1 BTD |
Đòn kẹp |
8 |
Phay rãnh B=20, t=2,5 |
Mặt đầu : 3 BTD Chốt trụ ngắn: 2 BTD Chốt : 1 BTD |
Tay quay |
9 |
Khoan f10 |
Mặt đầu : 3 BTD Chốt trụ ngắn: 2 BTD Chốt : 1 BTD |
Tay quay |
PHƯƠNG ÁN 2 :
Nguyên công |
Nội dung |
Định vị |
Kẹp chặt |
1 |
Phay mặt đáy và rãnh |
Mặt đầu : 3 BTD Khối V ngắn : 2 BTD Khối V di động : 1 BTD
|
Tay quay |
2 |
Khoan, khoét, doa 2 lỗ f15 |
Mặt đáy và rãnh trong :5 BTD Chốt : 1 BTD |
Đòn kẹp |
3 |
Phay mặt đầu |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Đòn kẹp |
4 |
Khoét, doa lỗ f20
|
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Đòn kẹp |
5 |
Khoét, doa lỗ f30 |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Đòn kẹp |
6,7 |
Phay 2 rãnh B=10, t=10 |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Đòn kẹp |
8 |
Phay rãnh B = 20, t=2.5 |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Tay quay |
9 |
Khoan lỗ f10 |
Mặt đáy : 3 BTD Chốt trụ ngắn : 2 BTD Chốt trám : 1 BTD |
Tay quay |
Ở phương án 1 : dùng bề mặt làm việc là lỗ f20 để định vị gia công lỗ f10 và rãnh B=20x20, như vậy sẽ làm cho bền mặt làm việc chính thức này sẽ bị biến dạng trong quá trình định vị, dẫn đến khả năng làm việc không chính xác.Và trong quá trình gia công lại đổi chuẩn định vị thống nhất, rất mất thời gian trong việc thiết kề đồ gá.
Ở phương án hai, sau nguyên công thứ hai đã tạo được chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy và chuẩn tinh phụ 2 lỗ f15.Dùng hai chuẩn định vị này trong suốt quá trình gia công, tiết kiệm được thời gian gá đặt, bảo đảm bề mặt làm việc chính thức không bị biến dạng trong quá trình gia công.
Từ nhận định trên, ta chọn phương án 2 để gia công chi tiết gối đỡ trục.
Chương VI : TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
Tính lượng dư gia công lỗ f20.
Độ chính xác phôi cấp 2.
Vật liệu gia công : gang xám 16-32.
Qui trình công nghệ gồm 2 bước : khoét, doa.
Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ, 1 chốt trụ và 1 chốt trám.Các mặt định vị đã được gia công.
Các bước công nghệ |
Các thành phần lượng dư (mm) |
2Zb mm |
Kích thước tính toán (mm) |
Dung sai d(mm) |
Kích thước giới hạn (mm) |
Trị số giới hạn lượng dư (mm) |
|||||
RZ |
T |
r |
e |
dmin |
dmax |
2Zmin |
2Zmax |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Phôi |
250 |
350 |
625 |
|
|
17,4 |
500 |
16,9 |
17,4 |
|
|
Khoét |
50 |
|
31,25 |
94 |
2,464 |
19,86 |
120 |
19,74 |
19,86 |
2460 |
2840 |
Doa |
3 |
|
|
4,7 |
0,163 |
20,025 |
25 |
20 |
20,025 |
165 |
260 |
Theo bảng 10 sách thiết kế đồ án CNCTM, giá trị Rz và T bằng 600 mm (250 +350). Sau bước thứ nhất đối với gang có thể loại trừ Ti chỉ còn Rz . Theo bảng 13 thì Rz ở các bước sau là : Rz = 50Mm và Rz = 3Mm
Sai lệch không gian tổng cộngCHƯƠNG VIII : TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.
- Phương pháp tính lực kẹp :
Lực kẹp chặt phôi được xác định theo trình tự sau:
Xác định sơ đồ định vị và kẹp chặt chi tiết, xác định phương, chiều và điểm đặt của lực cắt, lực kẹp, lực ma sát và phản lực của mặt tỳ. Trong một số trường hợp cần tính lực ly tâm và trọng lượng chi tiết.
Viết phương trình cân bằng của chi tiết dưới tác dụng của tất cả các lực như lực cắt, lực kẹp, lực ma sát, lực ly tâm, trọng lượng chi tiết, và phản lực của mặt tỳ.
Hệ số an toàn K có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công. Hệ số K trong từng trường hợp cụ thể được tính như sau:
K = K0 . K1 . K2 . K3. K4. K5. K6
Ơ đây:
- K0 : hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp và K0 = 1,5.
- K1 : hệ số tính đến trường hợp làm tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi. Khi gia công thô K1 = 1,2; khi gia công tinh K1 = 1.
- K2 : hệ số làm tăng lực cắt khi dao mòn và K2 = 1 ÷ 1,8.
- K3 : hệ số làm tăng lực cắt khi gia công gián đoạn và K3 = 1,2.
- K4 : hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt. Trường hợp kẹp bằng tay K4 = 1,3; kẹp cơ khí K4 = 1.
- K5 : hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay. Trường hợp kẹp thuận lợi thì K5 = 1; không thuận lợi thì K5 = 1,2
- K6 : hệ số tính đến momen làm quay chi tiết. Trường hợp định vi chi tiết trên các chốt tỳ thì K6 = 1; trên các phiến tỳ K6 = 1,5.
Từ phương trình cân bằng lực và momen ta xác định được lực kẹp cần thiết.
Dựa vào lực kẹp ta xác định cơ cấu kẹp chặt. Cơ cấu kẹp chặt cần phải được thiết kế trên cơ sở ứng dụng tối đa các chi tiết tiêu chuẩn.
Tính lực kẹp khi khoan, khoét, doa 2 lỗ f15
Chi tiết được định vị bằng mặt đáy(hạn chế 3 bậc tự do), rãnh trong( 2BTD) và 1 chốt trụ định vị ( 1 BTD).........................................
KẾT LUẬN
Qua đồ án công nghệ chế tạo máy đã giúp em hình thành và hệ thống lại toàn bộ kiến thức mà em đã học trong suốt thời gian qua, thông qua đó em biết thêm, hiểu thêm nhiều vấn đề mà trong chương trình học không chuyên sâu hoặc thiếu. Trong quá trình làm sẽ không tránh khỏi những thiếu xót, nên mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên và sự chỉ dẫn của quý Thầy cô để Môn học này được hoàn thiện. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy .............. và quý Thầy cô, cùng toàn thể các bạn sinh viên đã giúp em hoàn thành tốt Đồ án môn học này.
Tài liệu tham khảo:
- Thiết kế đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy – Tác giả: Trần Văn Địch- NXB KHKT 2002.
- Công Nghệ Chế TẠo Máy – Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào – ĐH SPKT.
- Chế độ cắt khi gia công cơ khí - Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào – NXB: Đà Nẵng.
- Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy – tập 1,2 – NXB KHKT 2001.
- Đồ gá khi gia công cơ khí - Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào, Lê Đăng Hoàng – NXB Đà Nẵng.
- Thiết kế đúc – NXB KHKT.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết