THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP CHẶN TRỤC CHỈNH

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP CHẶN TRỤC CHỈNH
MÃ TÀI LIỆU 100400200035
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D ..., Bản thuyết minh file DOC (DOCX), Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 29/03/2024
9 10 5 18590 17500
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP CHẶN TRỤC CHỈNH Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP CHỈNH, hướng dẫn thiết kế đồ gá

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,
 

  1. Yêu cầu kỹ thuật:
  • Chi tiết gia công có dạng tròn xoay bề mặt làm việc chính là lỗ f = 25mm.
  • Vị trí tương quan

+ Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm lỗ không quá 0,02mm.

            + Độ đảo mặt đầu và mặt bích không quá 0,02mm.

  • Độ nhám bề mặt:

            + Lỗ có f = 25mm là bề mặt làm việc chính có độ nhám bề mặt yêu cầu Ra = 1.25mm.

            + Các bề mặt còn lại có độ nhám Ra = 2,5mm.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP CHỈNH

Với sản xuất hàng loạt vừa kết cấu chi tiết hợp lý, công nghệ cao. Hình dạng chi tiết đơn giản cho việc chế tạo phôi, dễ sử dụng đồ gá và gia công các bề mặt.

+ Vật liệu chế tạo chi tiết: Thép C45.

+ Các yêu cầu về vị trí tương quan giữa các bề mặt có thể kiểm tra dễ dàng bằng dụng cụ kiểm tra như đồng hồ so có độ chính xác 0,02.

  1. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi:
  • Chi tiết có dạng tròn xoay đơn giản khối lượng nhỏ, vật liệu là thép C45 nên ta dùng phôi dập.
  • Phương pháp chế tạo phôi:

Sử dụng phôi liệu ban đầu có tiết diện ngang tròn, có đường kính và chiều dài phù hợp sau khi đã tính lượng dư gia công. Phôi được dập trên máy rèn ngang để tạo thành phần có mặt bích. Phương pháp này có thể chồn được những vật có độ dài không quá (2,5 – 3)d.

  • Tra lượng dư gia công:

Theo [1, trang 30, bảng 2.3], ta chọn lượng dư gia công cho các bề mặt như sau:

                        Lượng dư bề mặt (2), (4), (5), (7), (8): 1,5mm

                        Bán kính các góc lượn: R = 3mm

                        Góc thoát khuôn: 30

      -    Bản vẽ phôi:

            Từ kích thước trên bản vẽ chi tiết ta có kích thước cho bản vẽ phôi là :

                        Kích thước phôi = kích thước chi tiết + kích thước lượng dư

                        Các góc lượn lấy R  = 3 mm

                        Góc thoát khuôn lấy bằng 30

                        Dung sai kích thước phôi, theo [1, trang29, bảng 2.2] thì dung sai kích thước phôi: +0,7

                     -0,4

  • Xác định kích thước phôi khởi thuỷ từ vật liệu cán:

                        Đường kính phôi 38mm

                        Chiều dài phôi 40mm

  1. Xác định trình tự gia công:
  • Mục đích: Xác định trình tự  gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước, vị trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra.
  • đồ án môn học công nghệ chế tạo máy CHI TIẾT NẮP CHỈNH
  1. Đánh dấu bề mặt gia công:.......
  • Chọn các phương pháp gia công các bề mặt phôi: Dựa vào yêu cầu đặc tính kỹ thuật ta chọn phương pháp gia công cho các bề mặt sau như : tiện, phay, khoan, khoét, doa…
  1. Chọn chuẩn công nghệ:

Chọn bề mặt 2 và 4 làm chuẩn thô để gia công thô bề mặt 7, 9, 1

Chọn bề mặt 1 và 9 làm chuẩn tinh để gia công thô các bề mặt 2, 3, 4, 5, 6

Chọn bề mặt 2 và 4 làm chuẩn tinh để gia công tinh 1

Chọn bề mặt 1 và 9 làm chuẩn tinh để gia công tinh các bề mặt 2, 3, 4, 5, 6

Chọn bề mặt 1 và 9 làm chuẩn tinh để gia công khoan 4 lỗ f5 (mặt 8), 4 lỗ f4 để phay hai rãnh cung (mặt 10)

 

Chọn bề mặt 4 và 5 làm chuẩn tinh để gia công phay hai rãnh 10

  1. Trình tự gia công các bề mặt của phôi:

Nguyên công 1: Chọn bề mặt 2 và 4 làm chuẩn thô để gia công bề mặt 7, 9, 1

Bước 1: Khoan lỗ 1

Bước 2: Khoét 1

Bước 3: Doa tinh 1

Bước 4: Tiện thô mặt 7

Bước 5: Tiện bán tinh mặt 7

Bước 6: Tiện thô mặt 9

Bước 7: Tiện bán tinh mặt 9

Nguyên công 2: Chọn bề mặt 1 và 9 làm chuẩn tinh để gia công các bề mặt 2, 3, 4, 5, 6

Bước 1: Tiện thô 2

Bước 2: Tiện bán tinh 2

Bước 4: Tiện thô 4

Bước 5: Tiện bán tinh 4

Bước 6: Vát mép 3

                        Bước 7: Tiện thô 5

Bước 8: Tiện bán tinh 5

Bước 9: Vát mép 6

            Nguyên công 3: Chọn bề mặt 2 và 4 làm chuẩn tinh đê doa mỏng 1

                        Bước: Doa mỏng 1

            Nguyên công 4: Chọn bề mặt 1, 9 làm chuẩn tinh để gia công các bề mặt 2, 4, 5

Bước 1: Tiện tinh mặt 2

Bước 2: Tiện tinh mặt 4

Bước 3: Tiện tinh mặt 5

Nguyên công 5: Chọn bề mặt 1 và 9 làm chuẩn tinh để gia công khoan 4 lỗ f5 (mặt 8) và phay hai rãnh cung (mặt 10)

Bước 1: Khoan 4 lỗ f5

Bước 2: Khoan 4 lỗ f4

Nguyên công 6: Phay hai rãnh cung 10

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết CHI TIẾT NẮP CHỈNH

Tóm tắt các quá trình gia công trên bảng phương án công nghệ:

 

STT

Tên nguyên công

Bước nguyên công

Bề mặt gia công

Bề mặt định vị

Máy

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Nguyên công 1

Khoan

Khoét tinh
Doa tinh
Tiện thô

Tiện bán tinh

Tiện thô

Tiện bán tinh

1

1

1

7

7

9

9

 

 

 

 

2, 4

 

 

 

 

T616

 

 

 

2

 

 

 

Nguyên công 2

Tiện thô

Tiện bán tinh

Tiện thô

Tiện bán tinh

Vát mép

Tiện thô

Tiện tinh

Vát mép

2

2

4

4

3

5

5

6

 

 

 

1, 9

 

 

 

T616

3

Nguyên công 3

Doa mỏng

1

2, 4

278

 

4

 

Nguyên công 4

Tiện tinh

Tiện tinh

Tiện tinh

2

4

5

 

1, 9

 

T616

5

Nguyên công 5

Khoan lỗ f4

Khoan lỗ f5

10

8

1, 9

2A135

6

Nguyên công 6

Phay hai rãnh

10

4,5

6H12

 

  1. Thiết kế nguyên công công nghệ:
  • Ta đã chọn các tiến trình gia công, ở đây ta đi vào cụ thể gá lắp, chọn máy … cho từng nguyên công.

MỤC LỤC

 

Mục lục                                                                                                            trang   1

Lời nói đầu                                                                                                                  2

   1. Xác định dạng sản xuất                                                                                       3

   2. Phân tích chi tiết gia công                                                                                  3

               2.1. Công dụng của chi tiết                                                                           3

               2.2. Điều kiện làm việc                                                                                 3

               2.3. Yêu cầu kỹ thuật                                                                                      3

   3. Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi                                                3

   4. Xác định trình tự gia công                                                                                     4

               4.1. Đánh dấu bề mặt gia công                                                                   4

               4.2. Chọn chuẩn công nghệ                                                                        4

               4.3. Trìng tự gia công các  bề mặt phôi                                                     5

5. Thiết kế nguyên công công nghệ                                                                          6

               5.1. Nguyên công 1                                                                                       6

               5.2. Nguyên công 2                                                                                       7

               5.3. Nguyên công 3                                                                                        8

               5.4. Nguyên công 4                                                                                        9

6. Xác định lượng dư trung gian và kích thước trung gian                                     9

               6.1 Dùng phương pháp phân tích                                                               9

               6.2. Dùng phương pháp tra bảng                                                                11

7. Tính chế độ cắt bằng phương pháp phân tích                                                    16

  8. Tính chế độ cắt bằng phương pháp tra bảng                                                    20

  9. Thiết kế đồ gá công nghệ                                                                                    20

               9.1. Thành phần đồ gá                                                                                 21

               9.2. Nguyên lý hoạt động                                                                            22

               9.3. Bảo quản đồ gá                                                                                    22

Kết luận                                                                                                                        23

Tài liệu tham khảo                                                                                                      24

 

 



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn