thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ) đhsp kt Hưng Yên

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ) đhsp kt Hưng Yên
MÃ TÀI LIỆU 100400400045
NGUỒN huongdandoan.com
MÔ TẢ 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., lồng phôi, quy trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá.... .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm quy trình công nghệ và làm đồ gá.................
GIÁ 989,000 VNĐ
ĐÁNH GIÁ 4.9 05/05/2024
9 10 5 18590 17500
thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ) đhsp kt Hưng Yên Reviewed by admin@doantotnghiep.vn on . Very good! Very good! Rating: 5

LỤC MỤC

LỜI NÓI  ĐẦU............................... 2

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.. 3

TÀI  LIỆU THAM KHẢO.. 4

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY.. 5

I.      Phân tích chức năng làm việc. 6

1.1       Bản vẽ chi tiết 5

1.2       Phân tích tính năng làm việc của chi tiết 6

II.        Phân tích tính công nghệ trong kết cấu. 7

III.       Xác định dạng sản xuất 8

3.1. Tính trọng lượng của chi tiết 8

3.2 Tính sản lượng chi tiêt 10

3.3 Dạng sản xuất 10

IV.       Chọn phương pháp chế tạo phôi 11

4.1. Các phương pháp chế tạo phôi 11

4.2. Chọn phương pháp chế tạo phôi 14

4.3. Bản vẽ lồng phôi 14

V.    Lập thứ tự nguyên công. 15

5.1.Đường nối công nghệ. 15

5.2.Thứ tự nguyên công. 15

VI.       Tính lượng dư cho bề mặt A ( ở nguyên công 2) và tra luợng dư cho các bề mặt còn  lại………………………………………………………………………………………………….31

6.1. Tính lượng dư cho bề mặt A của nguyên công 2. 31

6.2. Tra bảng lượng dư của các nguyên công  theo bảng 3 – 110[9] 34

VII.     Tính chế độ cắt cho nguyên công 7 và tra chế đọ cắt cho nguyên công còn lại 35

7.1. Tính chế độ cắt cho nguyên công 7. 35

7.2. Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại 41

VIII.    Tính thời gian gia công cơ bản cho các nguyên công. 47

    8.1. Nguyên công 1. 47

8.2 Nguyên công 2. 50

8.3. Nguyên công 3. 51

8.4. Nguyên công 4. 51

8.5. Nguyên công 5. 54

8.6. Nguyên công 6. 56

8.7. Nguyên công 7. 57

8.8. Nguyên công 8. 59

8.9. Ngyên công 9. 59

IX.       Tính và thiết kế đồ gá cho nguyên công 7. 60

9.1. Định vị vị khi gia công chi tiết 60

9.2. Xây dựng đồ gá, xác định phương chiều, điểm đặt của các ngoại lực tác dụng lên phôi. 60

9.3. Sai số chế tạo. 61

KẾT LUẬN............................ 62

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ) đhsp kt Hưng Yên

LỜI NÓI  ĐẦU

        Công nghệ chế tạo máy là một nghành then chốt nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phục vụ cho mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân. Việc phát triển nghành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của đảng và nhà nước.

Phát triển nghành công nghệ chế tạo phải được tiến hành đồng thời  với việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang thiết bị. Việc phát triển nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.

Hiện nay trong các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói riêng đòi hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực tế sản xuất.

Để giúp cho sinh viên nắm vững được kiến thức cơ bản của môn học và giúp cho họ làm quen với nhiêm vụ thiết kế. Trong quá trình đào tạo, đồ án môn công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên nghành cơ khí chế tạo.

Sau một thời gian tìm hiểu với sự giúp đỡ tận tình của thầy Phan Ngọc Ánh đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán sẽ có nhiều sai sót do thiếu kinh nghiệm và thiếu thực tế. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự đóng góp của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này sẽ được hoàn thiện hơn.

TÀI  LIỆU THAM KHẢO

                                           

 

1. Nguyên Lý Cắt Kim Loại,GS.TS Trần Văn Địch,nhà xuất bản khoa học và kỹ,Thuật  HN -2006.

2. Công Nghệ Chế Tạo Máy, GS.TS  Trần Văn Địch-PGS.TS Nguyễn Trọng Bình, PGS.TS Nguyễn Thế Đạt-PGS.TS Nguyễn Viết Tiếp-PGS.TS Trần Xuân Việt, Nhà  xuất bản khoa học và kỹ thuật  HN 2003.

3. Dung Sai Và Lắp Ghép, PGS.TS Ninh Đức Tôn, nhà xuất bản giáo dục.

4. Sổ Tay và ATLAS Đồ Gá, PGS.TS Trần Văn Địch, Nhà  xuất bản  KH và KT HN 2000.

5. Cơ Sơ Máy Công Cụ, TS Phạm Văn Hùng –PGS.TS Nguyễn Phương.

6. Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy  T1, T2 và T3, GS.TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS Trẫn Xuân Việt.

7. Hướng Dẫn Thiết Kế Đồ án CNCTM, PGS.TS Nguyễn Đắc Lộc, Lưu Văn Nhang, nhà xuất  bản kh và kt.

8. Hướng Dẫn Thiết Kế Đồ án CNCTM,PGS.TS Trần Văn Địch .    

 

THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Tên đề tài: thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ)

  1. Phân tích chức năng làm việc
  1. Bản vẽ chi tiết

 

Hình 1 bản vẽ chi tết

Hình 2 bản vẽ 3D của của chi tiết

  1. Phân tích tính năng làm việc của chi tiết

          Chi tiết giá đỡ là dùng để đỡ các trục ở vị tri thẳng đứng. Các bề mặt làm việc chính của chi tiết là bề mặt lỗ  và các bề mặt B, A ngoài ra còn các bề mặt ren M68x2 M14,M8 cũng rất quan trọng. Trong các bề mặt của chi tiết thì các bề mặt được dùng để lắp giáp đó là mặt B dùng để lắp ráp với một mặt cố định như là lắp trên mặt đế thông qua 3 lỗ bậc .Còn ren M68 x2 dùng để lắp với nắp ở trên để cố định trục nắp vào lỗ

          Từ những đặc tính của chi tiết nói trên thì ta một số yêu cầu kỹ thuật của các bề mặt chi tiết như sau.

  • Độ không vuông góc giữa  đường tâm của lỗ và mặt A là 0,02
  • Độ không song song của mặt đế so với mặt A là 0.02
  • Độ nhám của bề mặt lỗ 30 là Ra = 1.25
  • Độ nhám của đoạn trục có đường kính 136 là Ra = 2.5
  1. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu

Hình 3 Hình biểu diễn 3D của chi tiết

Chi tiết giá đỡ là chi tiết dạng hộp. Chi tiết gồm có nhiều lỗ phải gia công và nhiều bề mặt phải gia công, các bề mặt lại không nằm trên một bề mặt mà lại phân bố theo các mặt vuông góc nên khó gia công

Chi tiết có độ cứng vững  cao và diện tích các bề mặt định vị cũng được đảm bảo.

Chi tiết có bề mặt tròn xoay  cần phải gia công nên các bề mặt này phải được gia công trên máy tiện. Đặc biệt là chi tiết có dãnh vuông bên trong lỗ mà rãnh vuông này lại phải gia công nên khi gia công cũng gặp đôi chút khó khăn.

       Các lỗ có đường kính nhỏ hơn  ở đây ta chọn phôi đúc đặc.

       Các lỗ cần gia công có đường tâm vuồng góc với nhau nên không thể gia công trên máy nhiều trục.

       Chi tiết không có vấu  bề mặt gia công thì bằng phẳng nên thuận lợi cho việc gia công các bề mặt

        Chi tiết có lỗ không thông suốt nên trong quá trình gia công sẽ gặp khó khăn trong việc đảm bảo chiều sâu lỗ

  1. Xác định dạng sản xuất

     Để xác định dạng sản xuất ta phải dựa vào trọng lượng của chi tiết và sản lượng chi tiết:

3.1. Tính trọng lượng của chi tiết

  • Tính thể tích của chi tiết

Để tính thể tích của chi tiết ta chia chi tiết ra làm các phần nhỏ. Ta tính thể tích từng phần như hình vẽ sau:

 

 

                   

Tính thể tích của từng phần ta có:

- V11 =  = 98055,39 mm3

- V12 = =34155 mm3

- V13 = = 10320,13 mm3

- V14 = = 392221,56 mm3

- V21 = = 5513,95 mm3

- V22=  = 849,49 mm3

- V23 = = 15268,14 mm3

- V24 =  = 14928,84 mm3

- V25 =  = 6957.25 mm3

- V26 = =1357,16 mm3

Vậy thể tích của chi tiết là:

V = ( V11+ V12 + V13 + V14 ) – ( V21 + V22+ V23 + V24 + V25 + V 26 )

    = 475962,75 mm3 = 0.476 dm3

+ Trọng lượng của chi tiêt

Áp dụng công thức :­ Q = .V

   Trong đó:  là khối lượng riêng của ngang xám = 7,1 Kg /dm3

Vậy Q = 0,476.7,1= 3,38kg

3.2 Tính sản lượng chi tiêt

Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức:

N = N1 .m . ( 1 +  )

Trong đó:

N: là số chi tiết được sản xuất trong 1 năm

N­1: ­­là số sản phẩm được giao  N1 = 20000 ( sản phẩm)

m : là số lượng chi tiết trong một sản phẩm m = 1

: tính đến tỷ lệ % phế phẩm (= 4%)

: là số chi tiết được chế tạo thêm dự trữ lấy (= 5%)

Ta có :

N = 20000.1 ( 1 + ) = 21800( sản phẩm)

3.3 Dạng sản xuất

Theo bảng 2[10] ta có:

với  Q = 3,38(kg)

N =20000 (chi tiết)

Thì  dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt lớn.

  1. Chọn phương pháp chế tạo phôi

      Căn cứ vào những phương pháp tạo phôi các điều kiên sau đây:

  • vật liệu làm phôi là thép GX 15 – 32
  • kích thước của chi tiết nhỏ hình dạng của chi tiết phức tạp.
  • dung sai của bề mặt không gia công là nhỏ  0.0
  • dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt lớn.

          Để thoả mãn được những điều kiên trên thì ta chọn phương pháp tạo phôi là đúc trong khuôn kim loại. Đúc trong khuôn kim loại có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, kích thước chính xác, độ bóng bề mặt cao, có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá cao.

   Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác.

   Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt . . .

       Bản vẽ lồng phôi

  1. Lập thứ tự nguyên công

5.1.Đường nối công nghệ

        Do sản xuất ở đây là sản xuất hàng loạt vừa nên đường nối công nghệ ở đây là phân tán thành nhiều nguyên công. Ở mỗi nguyên công ta  sẽ thiết kế một đồ gá chuyên dùng cho nguyên công đó. Việc chế tạo đồ gá cho mỗi nguyên công phải đảm bảo chính xác và phù hợp với yêu cầu của chi tiết cần gia công.

5.2.Thứ tự nguyên công

Để gia công chi tiêt H18 (giá đỡ) thì ta chia ra làm 9 nguyên công gồm các nguyên công sau:

5.2.1. Nguyên công 1 tiện bề mặt B và tiện đạt đường kính 136 +0.05

+sơ đồ định vị :

- Ở nguyên công này ta chỉ cần tiện mặt B và đoạn trục có đường kích  +0.05 . Nguyên công này chúng ta dùng bề mặt ngoài của chi tiết để khử 4bậc tự do đó là: đó là tịnh tiến theo oz, tịnh tiến theo ox và tự quay theo ox và oz. Ngoài ra để đảm bảo kích thước theo trục oy đoạn trục đường kính   dài 27 thì ta phải khử bậc tự do oy. Trong nguyên công này thì không cần khử bậc tự do quay quanh oy.

+ Kẹp chặt :

     - Quá trình này  gia công bề mặt tròn xoay và bề mặt đầu nên ta tiến hành gia công trên máy tiện và thực hiện kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu.

+ Chọn máy :

      - Ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công mặ tròn xoay nên phải gia công trên máy tiện. Căn cứ vào kích thước chiếu dài và đường kính của phôi chúng ta chọn máy tiện T616

       - Các đặc tính của máy tiện T616 là

      + đường kính lớn nhất của phôi là  mm

       + khoảng cách giữa hai mũi tâm là 750 mm

       + Số cấp tốc độ của trục chính

      + Giới hạn vòng quay của trục chính là  44- 1890( vòng/ ph)

      + Động cơ chính của máy là N1 = 4,4 kw ; ndc1 = 1445( vg/ph)

      + Trọng lượng của máy 1200 kg

+ Chọn Dao :

........................................

Sai số  chuẩn  chuẩn định vị trùng với gốc kích thước

Sai số kẹp chặt   theo bảng 20[10]

Ta có  trong đó C hệ số phụ thuộc vật liệu :gang C=0,8

                               Q lực kẹp cần thiết  Q=1199(N)=119,9 KG

                               L chiều dài tiếp xúc L=68 mm

      

Sai số mòn   trong đó  hệ số phụ thuộc bề mặt tiếp xúc

                                    

 N  số chi tiết gia công N=1711 chiếc:

                         

Sai số điều chỉnh =10

Sai số chế tạo đồ gá

               

Vậy ta có điều kiện kỹ thuật của đồ gá :

+ Độ không song song của bề mặt phiến và mặt bên của đồ gá là 0,02(mm)

+ Độ không vuông góc của bạc dẫn hướng với đế đồ gá 

Ngoài ra còn các yêu cầu khác :

  • Các kích thước tự do khác có độ chính xác cấp 5
  • Độ không đồng tâm của các lỗ , độ không đối xứng của các rãnh có dung sai bằng 1/2  dung sai khoảng cách các lỗ hoặc các rãnh, độ côn và độ ô van của mặt tròn ngoài, mặt tròn trong  = dung sai của đường kính các bề mặt

                                                 KẾT LUẬN

         Với sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo, sau khi hoàn thành đồ án công nghệ chế tạo máy em đã hiểu thêm được nhiều vấn đề về công nghệ gia công chi tiết nói chung và gia công chi tiết của em nói riêng, ngoài ra em còn được học thêm về phương pháp thiết kế tài liệu công nghệ gia công chi tiết máy, đồng thời với các loại máy em dùng trong công nghệ chế tạo chi tiết của mình em cũng được hiểu sâu sắc hơn. Em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy đã có những chỉ bảo tận tình khi em gặp khó khăn trong khi làm đồ án này. Đăc biệt là thầy Phan Ngọc Ánh .

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK



  • Tiêu chí duyệt nhận xét
    • Tối thiểu 30 từ, viết bằng tiếng Việt chuẩn, có dấu.
    • Nội dung là duy nhất và do chính người gửi nhận xét viết.
    • Hữu ích đối với người đọc: nêu rõ điểm tốt/chưa tốt của đồ án, tài liệu
    • Không mang tính quảng cáo, kêu gọi tải đồ án một cách không cần thiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

doantotnghiep.vn@gmail.com

Gửi thắc mắc yêu cầu qua mail

094.640.2200

Hotline hỗ trợ thanh toán 24/24
Hỏi đáp, hướng dẫn