THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TRỤC VÍT C45, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy TRỤC VÍT C45, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy TRỤC VÍT C45, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết TRỤC VÍT C45
Phần 1: Giới thiệu, chức năng làm việc của trục vít:
ëGiới thiệu:
- Hộp số giảm tốc trục vít- bánh vít gồm 1 cấp cấp tốc độ với tỉ số truyền là i=1/60.Trong đó bộ truyền trục vít – bánh vít đóng vai trò quan trọng, sau đây
là chức năng làm việc của trục vít.
ë Chức năng làm việc của chi tiết:
- Trục vít là chi tiết dùng để truyền chuyển động, biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến và ngược lại. Truyền động trục vít có ưu điểm là: tỷ số
truyền lớn, làm việc êm, có khả năng tự hãm. Trục vít I nhận chuyển động quay
từ puly có số vòng quay n1, ren của trục vít ăn khớp với răng bánh vít đẩy răng
bánh vít chuyển động làm bánh vít quay kéo trục II quay với số vòng quay n2.
â Phân loại trục vít:
• Phân loại trục vít theo hình dạng của mặt nguyên bản:
- Trục vít lõm cong ( dạng glôbôit ).
- Trục vít trụ.
• Theo dạng ren trục vít chia làm 3 loại:
- Trục vít Acsimet.
- Trục vít Cônvulút.
- Trục vít thân khai.
â Trục vít trong hộp giảm tốc là dạng trục vít trụ, ren acsimet.
Phần 2: Phân tích đặc điểm hư hỏng của chi tiết máy:
ëNguyên nhân hư hỏng:
- Do các chi tiết máy làm việc nhiều và liên tục. Trong bộ truyền trục vít -bánh vít của hộp giảm tốc hoạt động với tỉ số truyền lớn nên nhiệt sinh ra trong quá trình làm việc cũng rất lớn nếu không có chế độ bôi trơn đầy đủ và hợp lý thì có thể gây ra những hư hỏng của chi tiết máy.
- Do các tác nhân môi trường bên ngoài và do tác dụng của các yếu tố bên ngoài như va đập, trong quá trình chịu tải trọng .v.v..
ëĐặc điểm hư hỏng:
-Dựa vào chức năng làm việc của hộp giảm tốc trục vít- bánh vít, ta có thể xác
định các dạng hư hỏng của trục vít như: mòn ren, dính ren, xước bề mặt ren, mòn ngõng trục,mẽ ren... Nhưng trong bộ truyền bánh vít –trục vít có ưu điểm là truyền động êm nên khả năng ren bị gãy hoặc bị mẽ ren là hiếm khi xảy ra nhưng do hộp giảm tốc có tỉ số truyền lớn gây sinh nhiệt trong khi truyền động nên làm cho bộ truyền nóng lên, nhiệt sinh ra nhiều làm lớp dầu bôi trơn giữa các trục vít và bánh
vít bị phá hỏng. Do đó hiện tượng mòn ren và dính ren xảy ra nhiều hơn.
-Hiện tượng dính ren và mòn ren thường là do bôi trơn không tốt, dầu bôi trơn bị bẩn, lắp ghép không chính xác, bề mặt ren xấu, độ cứng không đạt yêu cầu, hoặc
va đập đột ngột trong quá trình đóng và mở máy. Làm cho hộp giảm tốc hoạt động không tốt, gây nên tiếng ồn, thậm chí làm hư hỏng hộp số.
-Trục vít truyền chuyển động từ động cơ đến bánh vít, do chịu tải trọng trực tiếp nên tại ngõng trục có thể bi cong, lệch và mòn.
Phần 3: Biện pháp hạn chế hư hỏng:
- Để tránh hiện tượng dính ren và mòn ren làm cho hộp giảm tốc làm việc không tốt, gây tiếng ồn ta nên thường xuyên kiểm tra chế độ bôi trơn, dầu bôi trơn, đảm bảo các lắp ghép chính xác, nhiệt luyện đạt độ cứng cần thiết và tránh những va đập đột ngột.
- Để hạn chế rủi ro trong quá trình chịu tải trọng ta nên dùng bộ truyền đai khi truyền chuyển động từ động cơ sang trục vít vì do bộ truyền đai làm việc êm với vận tốc truyền lớn nên sẽ hạn chế rủi ro tải trọng ảnh hưởng tới trục vít.
- Để tránh chi tiết trong hộp giảm tốc không bị hư hỏng nhiều đòi hỏi cách vận hành phải đúng, chế độ làm việc và bôi trơn phải hợp lý, tránh các tác nhân bên ngoài ảnh hưởng đến hộp giảm tốc cũng như chi tiết.
- Ngoài ra cần thường xuyên bảo trì hộp giảm tốc mà quan trong nhất là chi tiết để tránh chi tiết bị hư hỏng nhiều, cũng như nâng cao được độ bền của chi tiết.
- Phủ lên chi tiết một lớp kim loại có tính chịu mòn cao.
- Trong quá trình tháo lắp cần nhẹ nhàng, tránh gây ra các vết trầy xước trên chi tiết có thể làm hỏng chi tiết ảnh hưởng tới chế độ lắp ghép.
Phần 4: Phân tích lựa chọn phương án sửa chữa cụ thể:
I/ Các phương án sửa chữa:
1) Phương pháp mạ phun:
- Phương án mạ phun là phương án phục hồi các chi tiết có tính công nghệ cao.
Nó có những ưu khuyết điểm sau:
• Ưu điểm:
- Phương án mạ phun có thể dùng để phục hồi các chi tiết có hình dáng rất phức tạp, những chi tiết có yêu cầu kỹ thuật cao.
- Độ chính xác và yêu cầu của chi tiết sau khi phục hồi đạt được gần như mới.
- Thực hiện phương án này đơn giản.
- Có thể mạ phun trên bề mặt chi tiết những lớp kim loại khác nhau.
• Nhược điểm:
- Thiết bị phức tạp, tốn kém.
- Bảo quản thiết bị phức tạp.
- Giá thành mạ phun cao.
- Mạ phun lớp kim loại dày thì kém bền.
- Khâu chuẩn bị công phu(chi tiết được làm sạch, làm nhám bề mặt..).
2) Phương án hàn đắp:
- Hàn đắp là phương án phục hồi các chi tiết máy được sử dụng rộng rãi trong
công nghệ sửa chữa. Đặc điểm của phương án này là hàn đắp lên bề mặt chi tiết bị mòn lớp kim loại và vật liệu đắp.Trong phương án hàn đắp có những đặc điểm sau: • Ưu điểm:
- Chủ yếu dùng đồ hàn hồ quang bằng que hàn, do đó đây là phương pháp khá đơn giản, phương tiện hàn đắp rẻ tiền. Bảo dưỡng thiết bị đơn giản.
- Dễ thực hiện, thao tác đơn giản.
• Nhược điểm:
- Phương án hàn đắp phụ thuộc vào yếu tố, nhất là thành phần hóa học của chi tiết
- Chi tiết hàn đắp nếu như không đúng kỹ thuật dễ làm cho bị nứt, bị biến dạng.Do đó chi tiết trước khi hàn đắp phải được ủ sau đó tôi ram.
- Độ chính xác của chi tiết hàn đắp không cao.
- Các yêu cầu về nhàm bề mặt, hình dáng hình học không cao, nhất là đối với những chi tiết yêu cầu độ chính xác cao thì phương án này không thể đáp ứng
được
3) Phương pháp chế tạo mới:
• Ưu điểm:
- Phương án chế tạo mới ta có thể đạt được tất cả những yêu cầu như mong muốn
- Gia công mới ta có thể đạt được những yêu cầu về kích thước, độ nhám, các yêu cầu về hình dạng hình học, độ cứng,... Đảm bảo chi tiết làm việc êm.
• Nhược điểm:
- Tốn vật liệu, giá thành đắt.
- Chỉ sử dụng khi chi tiết không còn khả năng
II/ Tiến trình công nghệ:
BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA TRỤC VÍT BẰNG PHƯƠNG PHÁP MẠ PHUN
THỨ TỰ
|
NỘI DUNG NGUYÊN CÔNG |
MẶT CHUẨN SỐ MẶT ĐỊNH VỊ |
MÁY |
DAO |
Dụng cụ đo
|
||
Nguyên công |
Gá |
Bước |
|||||
I |
|
|
Chuẩn bị trước khi sửa chữa: dùng dầu rửa sạch lâu khô, sau đó kiểm tra độ hư hỏng của chi tiết. |
|
|
|
|
II |
|
|
Làm nhám bề mặt |
|
Máy phun cát |
Mảnh hợp kim |
|
III |
|
|
Tiến hành mạ phun chi tiết |
Khử 5 Bậc tự do |
|
|
|
IV |
|
|
Tiến hành ủ lại để kim loại kết dính tốt hơn |
Khử 5 Bậc tự do |
|
|
|
V |
|
|
Mài |
|
|
|
|
VI |
|
|
Kiểm tra lại chi tiết |
|
|
|
|
BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA TRỤC VÍT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN ĐẮP
THỨ TỰ |
NỘI DUNG NGUYÊN CÔNG |
MẶT CHUẨN SỐ MẶT ĐỊNH VỊ |
MÁY |
DAO |
GHI CHÚ
|
||
Nguyên công |
Gá
|
Bước
|
|||||
I |
|
|
Chuẩn bị trước khi sửa chữa: dùng dầu rửa sạch lau khô, sau đó kiểm tra độ hư hỏng của chi tiết. |
|
|
|
|
II |
|
|
Ủ trục vít |
|
|
|
|
III |
|
|
Tiện bỏ phần ren bi mẽ |
Khử 5 bậc tự do |
Máy tiện 1K62 |
Dao tiện T15K6 |
Có dùng tốc kẹp
|
IV |
|
|
Tiến hành hàn đắp |
|
|
|
|
V |
|
|
Tiện ren |
Khử 5 bậc tự do |
Dao tiện ren |
|
|
VI |
|
|
Nhiệt luyện |
|
Lò tôi |
|
|
VII |
|
|
Tổng kiểm tra trục vít
|
Khử 5 bậc tự do Bàn máp |
|
|
|
BẢNG TIẾN TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA TRỤC VÍT BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO MỚI
THỨ TỰ
|
NỘI DUNG NGUYÊN CÔNG |
MẶT CHUẨN SỐ MẶT ĐỊNH VỊ
|
MÁY
|
DAO
|
DỤNG CỤ ĐO
|
||
Nguyên công |
Gá |
Bước |
|||||
I |
|
|
- Chọn phôi thanh là thép C45, l = 233 mm, đường kính Ø47 - làm sạch phôi - kiểm tra hư hỏng của phôi
|
|
Tiện 1K62
|
|
|
II |
Mâm cặp 3 chấu
|
1 |
Vạt mặt đầu |
Khử 4 bậc tự do
|
Tiện đầu cong |
Thước Cặp, Pan me
|
|
2 |
Khoan lỗ chống tâm |
Khoan tâm |
|||||
3 |
Vạt mặt đầu còn lại 1mm |
Tiện đầu cong |
|||||
4 |
Khoan lỗ chống tâm |
Khoan tâm |
|||||
III |
Chống tâm 2 đầu,có Tóc kẹp |
1 |
Tiện thô 3 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø23, L=45±0.05 mm |
Khử 5bậc tự do |
Tiện 1K62 |
Vai |
|
2 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø23 xuống Ø22±0.04 |
Vai |
Thước Cặp, Pan me
|
||||
3 |
Vát mặt đầu 2x45° |
Tiện đầu cong |
|||||
4 |
Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø26,L=38±0.05mm |
Vai |
|||||
5 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø26 xuống Ø25.2±0.05mm |
Vai |
|||||
6 |
Vác mặt đầu 1x450 |
Tiện đầu cong |
|||||
7 |
Tiện thô 2 bậc trục từ Ø47 xuống Ø33,L=31±0.05mm |
Vai |
|||||
8 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø33 xuống Ø32±0.05mm |
Vai |
|||||
9 |
Vác mặt đầu 1x450 |
Tiện đầu cong |
|||||
10 |
Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø30,L=14±0.04mm |
Vai |
|||||
11 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø30xuống Ø29±0.05mm,L=14±0.04 |
Vai |
|||||
IV |
Chống tâm 2 đầu,có tóc kẹp |
1 |
Tiện thô 2 lần ngõng trục từ Ø47 xuống Ø26, L=16±0.05mm |
Khử 5bậc tự do |
Tiện 1K62 |
Vai |
|
2 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø26 xuống Ø25.2±0.05mm |
Khử 5bậc tự do |
Tiện 1K62 |
Vai |
Thước Cặp, Pan me
|
||
3 |
Vát mặt đầu 2x450 |
Tiện đầu cong |
|||||
4 |
Tiện thô 2 bậc trục từ Ø47 xuống Ø33,L=31±0.05mm |
Vai |
|||||
5 |
Tiệntinh bậc trục từ Ø33 xuống Ø32±0.05mm |
Vai |
|||||
6 |
Vác mặt đầu 1x450 |
Tiện đầu cong |
|||||
7 |
Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø30,L=14±0.05mm |
Vai |
|||||
8 |
Tiện tinh bậc trục từ Ø30 xuống Ø29±0.05mm |
Vai |
|||||
9 |
Tiện thô trục còn lại từ Ø47 xuống Ø42,L=42±0.05mm |
Vai |
|||||
10 |
Tiện thô tinh ren trục vít có modul m=2.5,p=7.85 |
Khử 5bậc tự do |
Tiện 1K62 |
Vai |
|||
11 |
Tiện tinh ren
|
||||||
V |
Mâm cặp 3 chấu |
1 |
Dùng mũi khoan ruột gà khoan lỗ Ø6.8,L=20 |
Khử 4 bậc tự do
|
Tiện 1K62 |
Mũi khoan ruột gà |
Thước Cặp, Pan me
|
2 |
Tarô lỗ ren M8x1.25,L=15 |
Tarô |
|
||||
VI |
2 khốiV ngắn |
1 |
Phay rãnh then bằng dao phay ngón có lưỡi cắt mặt đầu |
Khử 4
bậc tự do |
6H12 |
Phay ngón |
Thước Cặp, Pan me
|
2 |
Phay tinh rãnh then L=40,h=4,b=7,Ra1.6 |
||||||
VII |
|
|
NHiệt luyện |
|
Lò toi |
|
|
VIII |
Chống tâm 2 đầu |
Mài |
Mài 2 ngõng trục từ Ø25.2 xuống Ø25.Ra0.63 |
Khử 5bậc tự do |
|
|
Đồng Hồ so |
IX |
Chống tâm 2 đầu |
|
TỔNG KIỂM TRA |
Khử 5bậc tự do |
|
|
Thước Cặp, Pan me
|
/ Chọn phương án sửa chữa cụ thể:
1) Chọn phương án sửa chữa có lợi nhất:
- Từ những yêu cầu kỹ thuật của bộ truyền trục vít – bánh vít kết hợp với lợi nhuận về kinh tế khi sửa chữa chi tiết. Ta chọn phương án sửa chữa trục vít bằng phương án chế tạo mới. Vì khi chế tạo mới trục vít sẽ đảm bảo những yêu cầu về kỹ thuật cũng như những yêu cầu trong bộ truyền.
- Để tiến hành sửa chữa trục vít bằng phương án chế tạo mới ta cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, vật liệu cần thiết để gia công và kiểm tra chi tiết.
2) Lập qui trình công nghệ sửa chữa:
• Quy trình công nghệ sửa chữa trục vít bằng phương pháp chế tạo mới:
ë Gồm X nguyên công:
- Nguyên công I: chọn phôi thanh là thép C45, Æ47, L = 233 mm
- Nguyên công II:
+ Bước 1: Vạt mặt đầu
+ Bước 2: Khoan lỗ chống tâm
+ Bước3:Vạt mặt đầu
+ Bước4: Khoan lỗ chống tâm
- Nguyên công III:
+ Bước 1: Tiện thô 3 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø23, L=45±0.05 mm
+ Bước 2: Tiện tinh bậc trục từ Ø23 xuống Ø22±0.04
+ Bước 3: Vát mặt đầu 2x45°
+ Bước 4: Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø26,L=38±0.05mm
+Bước 5: Tiện tinh bậc trục từ Ø26 xuống Ø25.2±0.05mm
+Bước 6: Vác mặt đầu 1x450
+Bước 7: Tiện thô 2 bậc trục từ Ø47 xuống Ø33,L=31±0.05mm
+Bước 8: Tiện tinh bậc trục từ Ø33 xuống Ø32±0.05mm
+ Bước 9: Vác mặt đầu 1x450
+ Bước 10: Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø30, L=14±0.05mm
+ Bước 11: Tiện tinh bậc trục từ Ø30 xuống Ø29±0.05mm
- Nguyên công IV:
+ Bước 1: Tiện thô 2 lần ngõng trục từ Ø47 xuống Ø26, L=16±0.04mm
+ Bước 2: Tiện tinh bậc trục từ Ø26 xuống Ø25.2±0.05mm
+ Bước 3: Vát mặt đầu 2x450
+ Bước 4: Tiện thô 2 bậc trục từ Ø47 xuống Ø33,L=31±0.05mm
+Bước 5: Tiệntinh bậc trục từ Ø33 xuống Ø32±0.05mm
+Bước 6: Vác mặt đầu 1x450
+Bước 7: Tiện thô 2 lần bậc trục từ Ø47 xuống Ø30,L=14±0.04mm
+Bước 8: Tiện tinh bậc trục từ Ø30 xuống Ø29±0.05mm
+Bước 9: Tiện thô trục còn lại từ Ø47 xuống Ø42,L=42±0.05mm
+Bước 10:Tiện thô tinh ren trục vít có modul m=2.5,p=7.85
+Bước11: Tiện tinh ren
- Nguyên công V: + Dùng mũi khoan ruột gà khoan lỗ Ø6.8,L=20
+ Tarô lỗ ren M8x1.25,L=15
- Nguyên công VI: +Bước1: Phay rãnh then bằng dao phay ngón có lưỡi cắt mặt đầu
+Bước2: Phay tinh rãnh then L=40,h=4,b=7,Ra1.6
- Nguyên công VII: Nhiệt Luyện
-Nguyên công VIII: Mài 2 ngõng trục từ Ø25.2 xuống Ø25.Ra0.63,maì ren
-Nguyên công IX: Tổng Kiểm Tra
Phần 5: Sơ đồ các nguyên công chế tạo mới: